Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Giang |
Ngày 03/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo dục & Đào tạo Quận Gò Vấp
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ HOÀN
Năm học 2008 - 2009
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Anh
Tính bằng hai cách:
12,7 – 5,6 – 2,4
Cách 1
12,7 – 5,6 – 2,4
= 7,1 – 2,4
= 4,7
Cách 2
12,7 – ( 5,6 + 2,4 )
= 12,7 – 8
= 4,7
Kiểm tra bài cũ
Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2008
TOÁN
HOẠT ĐỘNG 1
Cộng, trừ số thập phân.
Tìm thành phần chưa biết.
Tính:
b/ 800,56 - 384,48
c/ 16,39 + 5,25 - 10,3
= 21,64 - 10,3
= 11,34
800,56
384,48
416,08
-
2) Tìm x: a/x – 5,2 = 1,9 + 3,8
b/ x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x - 5,2 = 5,7
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 - 2,7
x = 10,9
Hoạt động 2:
3) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a/ 12,45 + 6,98 + 7,55 b/ 42,37 – 28,73 – 11,27
= (12,45 + 7,55) + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98
= 42,37 – ( 28,73 + 11,27)
= 42,37 – 40
= 2,37
Bài 4: Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được 36km. Giờ thứ nhất người đó đi được 13,25km, giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất 1,5km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Tóm tắt:
Giờ thứ nhất:
Giờ thứ hai :
Giờ thứ ba :
13,25km
1,5km
36km
= ……….. ? km
Bài giải:
Quãng đường người đó đi trong giờ thứ hai:
13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Quãng đường người đó đi trong giờ thứ ba:
36 - (13,25 + 11,75) = 11 (km)
Đáp số: 11 km.
Hoạt động 3
Bài 5:
Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó.
Bài giải:
Số thứ ba là:
8 – 4,7 = 3,3
Số thứ nhất là:
8 – 5,5 = 2,5
Số thứ hai là:
4,7 – 2,5 = 2,2
Đáp số: 2,5 ; 2,2 ; 3,3
Dặn dò:
Làm bài : 1a; 5 / 55.
Chuẩn bị: Nhân một số thập phân với
một số tự nhiên .
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ HOÀN
Năm học 2008 - 2009
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Anh
Tính bằng hai cách:
12,7 – 5,6 – 2,4
Cách 1
12,7 – 5,6 – 2,4
= 7,1 – 2,4
= 4,7
Cách 2
12,7 – ( 5,6 + 2,4 )
= 12,7 – 8
= 4,7
Kiểm tra bài cũ
Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2008
TOÁN
HOẠT ĐỘNG 1
Cộng, trừ số thập phân.
Tìm thành phần chưa biết.
Tính:
b/ 800,56 - 384,48
c/ 16,39 + 5,25 - 10,3
= 21,64 - 10,3
= 11,34
800,56
384,48
416,08
-
2) Tìm x: a/x – 5,2 = 1,9 + 3,8
b/ x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x - 5,2 = 5,7
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 - 2,7
x = 10,9
Hoạt động 2:
3) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a/ 12,45 + 6,98 + 7,55 b/ 42,37 – 28,73 – 11,27
= (12,45 + 7,55) + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98
= 42,37 – ( 28,73 + 11,27)
= 42,37 – 40
= 2,37
Bài 4: Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được 36km. Giờ thứ nhất người đó đi được 13,25km, giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất 1,5km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Tóm tắt:
Giờ thứ nhất:
Giờ thứ hai :
Giờ thứ ba :
13,25km
1,5km
36km
= ……….. ? km
Bài giải:
Quãng đường người đó đi trong giờ thứ hai:
13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Quãng đường người đó đi trong giờ thứ ba:
36 - (13,25 + 11,75) = 11 (km)
Đáp số: 11 km.
Hoạt động 3
Bài 5:
Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó.
Bài giải:
Số thứ ba là:
8 – 4,7 = 3,3
Số thứ nhất là:
8 – 5,5 = 2,5
Số thứ hai là:
4,7 – 2,5 = 2,2
Đáp số: 2,5 ; 2,2 ; 3,3
Dặn dò:
Làm bài : 1a; 5 / 55.
Chuẩn bị: Nhân một số thập phân với
một số tự nhiên .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)