Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thùy Dương |
Ngày 03/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
CHO M?NG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN SINH VIÊN ĐẾN DỰ TI?T H?C
Bài: LUYệN TậP CHUNG
Môn toán lớp 5
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thu Trang
giáo án điện tử
CĐTH3B
Kiểm tra bài cũ:
Khoanh tròn vào đáp án đúng:
A
S
B
S
S
S
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Toán:
Luyện tập chung
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m 34cm =
b) 56m 29cm =
c) 6m 2cm =
d) 4352m =
42,34 m
562,9 dm
6,02 m
4,352 km
… m
… dm
… m
… km
Bài 2:
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a) 500g
b) 347g
c) 1,5 tấn
500g =
347g =
1,5 tấn =
0,5kg
0,347kg
1500kg
Bài 3:
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a) 7 km2; 4 ha; 8,5 ha
b) 30 dm2; 300 dm2; 515 dm2
7 km2 = 7000000 m2
4ha = 40000 m2
8,5 ha = 85000 m2
a)
b)
30 dm2 = 0,3 m2
300 dm2 = 3 m2
515 dm2 = 5,15 m2
Bài 4:
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15 km và chiều rộng bằng chiều dài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15 km và chiều rộng bằng chiều dài.
diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Tính
Tính
Bài giải:
Chiều rộng:
Chiều dài :
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều rộng sân trường là:
(150 : 5) x 2 = 60 (m)
Chiều dài sân trường là:
150 – 60 = 90 (m)
150 m
?
?
Diện tích sân trường:
60 x 90 = 5400 (m2)
0,15 km = 150 m
5400 m2 = 0,54 ha
Đáp số: 5400 m2; 0,54 ha
Củng cố
AI NHANH HƠN
53m 2cm =
217g =
42km2 =
20ha =
4200ha
53,02m
200000m2
0,217kg
Đúng rồi
Sai rồi
CỘT A
CỘT B
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN THAM DỰ
Bài: LUYệN TậP CHUNG
Môn toán lớp 5
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thu Trang
giáo án điện tử
CĐTH3B
Kiểm tra bài cũ:
Khoanh tròn vào đáp án đúng:
A
S
B
S
S
S
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Toán:
Luyện tập chung
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m 34cm =
b) 56m 29cm =
c) 6m 2cm =
d) 4352m =
42,34 m
562,9 dm
6,02 m
4,352 km
… m
… dm
… m
… km
Bài 2:
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a) 500g
b) 347g
c) 1,5 tấn
500g =
347g =
1,5 tấn =
0,5kg
0,347kg
1500kg
Bài 3:
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a) 7 km2; 4 ha; 8,5 ha
b) 30 dm2; 300 dm2; 515 dm2
7 km2 = 7000000 m2
4ha = 40000 m2
8,5 ha = 85000 m2
a)
b)
30 dm2 = 0,3 m2
300 dm2 = 3 m2
515 dm2 = 5,15 m2
Bài 4:
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15 km và chiều rộng bằng chiều dài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15 km và chiều rộng bằng chiều dài.
diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Tính
Tính
Bài giải:
Chiều rộng:
Chiều dài :
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều rộng sân trường là:
(150 : 5) x 2 = 60 (m)
Chiều dài sân trường là:
150 – 60 = 90 (m)
150 m
?
?
Diện tích sân trường:
60 x 90 = 5400 (m2)
0,15 km = 150 m
5400 m2 = 0,54 ha
Đáp số: 5400 m2; 0,54 ha
Củng cố
AI NHANH HƠN
53m 2cm =
217g =
42km2 =
20ha =
4200ha
53,02m
200000m2
0,217kg
Đúng rồi
Sai rồi
CỘT A
CỘT B
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN THAM DỰ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thùy Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)