Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 5
Chia sẻ bởi Phạm Công Tịnh |
Ngày 03/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Ph¹m C«ng TÞnh
CHàO MừNG QUý THầY CÔ
Về Dự GIờ THĂM LớP
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2011
Toán
Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các dạng toán có lời văn đã học ở lớp 4
1. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
3. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
4. Dạng toán rút về đơn vị (Dạng toán tỉ lệ)
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tiết 20: Luyện tập chung
Bài 1.
Nam
Nữ
28 em
Tóm tắt
? em
? em
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
Số học sinh nam là:
Số học sinh nữ là:
Toán
Đáp số: 8 em nam; 20 em nữ
2 + 5 = 7(phần)
28 : 7 x 2 = 8(em)
28 : 7 x 5 = 20(em)
(28 – 8 = 20 em)
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2011
Bài 2.
Tóm tắt
Chiều dài
Chiều rộng
15 m
Chu vi mảnh vườn…..mét?
Tiết 20:Luyện tập chung
Toán
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
2 -1 = 1(phần)
Chiều dài mảnh vườn là:
15 : 1 x 2 = 30(m)
Chiều rộng mảnh vườn là:
30 – 15 = 15(m)
Chu vi mảnh vườn là:
(30 +15) x 2 = 90(m)
Đáp số: 90 m
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 201
Bài 3.
Tóm tắt
100 km hết 12l xăng
50 km hết….lít xăng?
Cách 1:
Cách 2:
Tiết 20: Luyện tập chung
Toán
1 km xe chạy hết :
12:100=
50km xe chạy hết:
50 x
Đáp số: 6 lít xăng
100 km gấp 50 km:
100 : 50 = 2(lần)
50 km chạy hết:
12 : 2 = 6(lít xăng)
Đáp số: 6 lít xăng
12
100
(lít xăng)
= 6(lít xăng)
12
100
Bài giải
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 20: Luyện tập chung
Bài 1
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7(phần)
Số học sinh nam là:
28 : 7 x 2 = 8(em)
Số học sinh nữ là:
28 : 7 x 5 = 20(em)
Đáp số: 8 em nam
20 em nữ
Bài 2
Hiệu số phần bằng nhau:
2 – 1 = 1(phần)
Chiều dài hình chữ nhât:
15 : 1 x 2 = 30(m)
Chiều rộng hình chữ nhật:
30 – 15 = 15(m)
Chu vi hình chữ nhật:
(30 + 15) x 2 = 90(m)
Đáp số : 90 m
Bài 3
100 km gấp 50 km:
100 : 50 = 2(lần)
Đi 50 km thì hết:
12 : 2 = 6(lít xăng)
Đáp số : 6 lít xăng
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2011
Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số.
Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
Dạng toán rút về đơn vị(toán tỉ lệ)
*Bước 1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
*Bước 2. Tìm hai số theo số phần của từng số.
*Bước 1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
*Bước 2. Tìm hai số theo số phần của từng số.
Tiết 20: Luyện tập chung
Toán
3/
1/
2/
Có thể rút về đơn vị hoặc tính theo tỉ lệ của hai số
bài học đến đây kết thúc
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CHàO MừNG QUý THầY CÔ
Về Dự GIờ THĂM LớP
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2011
Toán
Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các dạng toán có lời văn đã học ở lớp 4
1. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
3. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
4. Dạng toán rút về đơn vị (Dạng toán tỉ lệ)
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tiết 20: Luyện tập chung
Bài 1.
Nam
Nữ
28 em
Tóm tắt
? em
? em
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
Số học sinh nam là:
Số học sinh nữ là:
Toán
Đáp số: 8 em nam; 20 em nữ
2 + 5 = 7(phần)
28 : 7 x 2 = 8(em)
28 : 7 x 5 = 20(em)
(28 – 8 = 20 em)
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2011
Bài 2.
Tóm tắt
Chiều dài
Chiều rộng
15 m
Chu vi mảnh vườn…..mét?
Tiết 20:Luyện tập chung
Toán
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
2 -1 = 1(phần)
Chiều dài mảnh vườn là:
15 : 1 x 2 = 30(m)
Chiều rộng mảnh vườn là:
30 – 15 = 15(m)
Chu vi mảnh vườn là:
(30 +15) x 2 = 90(m)
Đáp số: 90 m
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 201
Bài 3.
Tóm tắt
100 km hết 12l xăng
50 km hết….lít xăng?
Cách 1:
Cách 2:
Tiết 20: Luyện tập chung
Toán
1 km xe chạy hết :
12:100=
50km xe chạy hết:
50 x
Đáp số: 6 lít xăng
100 km gấp 50 km:
100 : 50 = 2(lần)
50 km chạy hết:
12 : 2 = 6(lít xăng)
Đáp số: 6 lít xăng
12
100
(lít xăng)
= 6(lít xăng)
12
100
Bài giải
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 20: Luyện tập chung
Bài 1
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7(phần)
Số học sinh nam là:
28 : 7 x 2 = 8(em)
Số học sinh nữ là:
28 : 7 x 5 = 20(em)
Đáp số: 8 em nam
20 em nữ
Bài 2
Hiệu số phần bằng nhau:
2 – 1 = 1(phần)
Chiều dài hình chữ nhât:
15 : 1 x 2 = 30(m)
Chiều rộng hình chữ nhật:
30 – 15 = 15(m)
Chu vi hình chữ nhật:
(30 + 15) x 2 = 90(m)
Đáp số : 90 m
Bài 3
100 km gấp 50 km:
100 : 50 = 2(lần)
Đi 50 km thì hết:
12 : 2 = 6(lít xăng)
Đáp số : 6 lít xăng
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2011
Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số.
Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
Dạng toán rút về đơn vị(toán tỉ lệ)
*Bước 1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
*Bước 2. Tìm hai số theo số phần của từng số.
*Bước 1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
*Bước 2. Tìm hai số theo số phần của từng số.
Tiết 20: Luyện tập chung
Toán
3/
1/
2/
Có thể rút về đơn vị hoặc tính theo tỉ lệ của hai số
bài học đến đây kết thúc
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Công Tịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)