Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 5
Chia sẻ bởi Lê Thị Dung |
Ngày 03/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
VỀ DỰ GIỜ MÔN TOÁN LỚP 5 A
Gíao viên: Lê Thị Dung
Trường Tiểu học Nam Thiên – thành phố Đà Lạt
Tỉnh Lâm Đồng
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
B
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Bài 1: Tính diện tích của hình tròn có bán kính r = 2 cm.
Bài giải
Diện tích của hình tròn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm)
Đáp số: 12,56 cm
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
B
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Bài 2: Tính bán kính của hình tròn có chu vi C = 9,42 cm.
Bài giải
Bán kính của hình tròn là:
9,42 : 3,14 : 2 = 1,5 (cm)
Đáp số: 1,5 cm
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
S/ 100
Bài 1: Tính diện tích của hình tròn có bán kính r:
a) r = 6cm b) r = 0,35dm
Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28cm
Bài 3: Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng rộng 0,3m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.
V
X
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
Bài 1:
Bài giải
Diện tích của hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là:
0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
Đáp số: a) 113,04 cm2
b) 0,38465 dm2
S hình tròn = r x r x 3, 14
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
Bài 2:
Bài giải
Bán kính của hình tròn là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
r = C : 3, 14 : 2
S hình tròn = r x r x 3,14
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
Bài 3:
.
0,7m
0,3m
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
Bài 3:
Bài giải
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích của hình tròn bé là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Diện tích của thành giếng là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 m2
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán:
LUYỆN TẬP
Bài 1:
Bài giải
Diện tích của hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là:
0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
Đáp số: a) 113,04 cm2
b) 0,38465 dm2
Bài 3:
Bài giải
Bán kính của hình tròn là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
Bài giải
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích của hình tròn bé là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Diện tích của thành giếng là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 m2
Bài 2:
.
0,7m
0,3m
S = r x r x 3,14
C = r x 2 x 3,14
r = C : 3,14 : 2
Trò chơi: Rung chuông vàng
Trò chơi: Rung chuông vàng
Câu 2: Diện tích hình tròn có đường kính 20 cm là:
31,4 cm
314 cm2
314 cm
Trò chơi: Rung chuông vàng
Câu 3: Bán kính của hình tròn có chu vi 31,4 cm là:
5 cm
10 cm
20 cm
Trò chơi: Rung chuông vàng
Câu 4: Bán kính của hình tròn bé ở hình dưới là:
0,9 m
0,7m
0,5m
.
0,7m
0,2m
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán:
LUYỆN TẬP
Bài 1:
Bài 3:
Bài 2:
S = r x r x 3,14
S = x x 3,14
C = r x 2 x 3,14
r = C : 3,14 : 2
VỀ DỰ GIỜ MÔN TOÁN LỚP 5 A
Gíao viên: Lê Thị Dung
Trường Tiểu học Nam Thiên – thành phố Đà Lạt
Tỉnh Lâm Đồng
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
B
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Bài 1: Tính diện tích của hình tròn có bán kính r = 2 cm.
Bài giải
Diện tích của hình tròn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm)
Đáp số: 12,56 cm
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
B
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Bài 2: Tính bán kính của hình tròn có chu vi C = 9,42 cm.
Bài giải
Bán kính của hình tròn là:
9,42 : 3,14 : 2 = 1,5 (cm)
Đáp số: 1,5 cm
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
S/ 100
Bài 1: Tính diện tích của hình tròn có bán kính r:
a) r = 6cm b) r = 0,35dm
Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28cm
Bài 3: Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng rộng 0,3m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.
V
X
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
Bài 1:
Bài giải
Diện tích của hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là:
0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
Đáp số: a) 113,04 cm2
b) 0,38465 dm2
S hình tròn = r x r x 3, 14
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
Bài 2:
Bài giải
Bán kính của hình tròn là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
r = C : 3, 14 : 2
S hình tròn = r x r x 3,14
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
Bài 3:
.
0,7m
0,3m
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
Bài 3:
Bài giải
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích của hình tròn bé là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Diện tích của thành giếng là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 m2
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán:
LUYỆN TẬP
Bài 1:
Bài giải
Diện tích của hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là:
0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
Đáp số: a) 113,04 cm2
b) 0,38465 dm2
Bài 3:
Bài giải
Bán kính của hình tròn là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
Bài giải
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích của hình tròn bé là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Diện tích của thành giếng là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 m2
Bài 2:
.
0,7m
0,3m
S = r x r x 3,14
C = r x 2 x 3,14
r = C : 3,14 : 2
Trò chơi: Rung chuông vàng
Trò chơi: Rung chuông vàng
Câu 2: Diện tích hình tròn có đường kính 20 cm là:
31,4 cm
314 cm2
314 cm
Trò chơi: Rung chuông vàng
Câu 3: Bán kính của hình tròn có chu vi 31,4 cm là:
5 cm
10 cm
20 cm
Trò chơi: Rung chuông vàng
Câu 4: Bán kính của hình tròn bé ở hình dưới là:
0,9 m
0,7m
0,5m
.
0,7m
0,2m
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Toán:
LUYỆN TẬP
Bài 1:
Bài 3:
Bài 2:
S = r x r x 3,14
S = x x 3,14
C = r x 2 x 3,14
r = C : 3,14 : 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)