Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Bình |
Ngày 03/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy, cô giáo về thăm lớp, dự giờ!
GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN BÌNH
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2014
Bài cũ:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 3m2 62dm2 =………m2 ; b.5000m2 = ………ha
Toán:
3,62
0,5
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2014
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 42m 34cm = ……..m
b. 56m 29cm = ………………………dm
c. 6m 2cm = ……..m
d. 4352m = ………km
Toán:
Luyện tập chung
42,34
562dm 9cm = 562,9
6,02
4,352
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2014
2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a. 500g = ……….kg
b. 347g = ……….kg
c. 1,5tấn = ………kg
1,5 tấn = 1,500 tấn = 1 tấn + tấn = 1tấn + 500kg = 1500kg
Hoặc: 1,5 tấn = 1,500 tấn = 1500 kg
Toán:
Luyện tập chung
0,5
0,347
1500
500
1000
tấn
tạ
yến
kg
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2014
3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a. 7 km2 =…………m2 ; b. 30 dm2 =………..m2
4 ha =…………...m2 300 dm2 =……….m2
8,5 ha =…………m2 515 dm2 =……….m2
8,5ha = 8,5000ha= 8ha + ha = 8ha + 5000m2 = 85000m2
Toán:
Luyện tập chung
7000000
40000
85000
0,30
3
5,15
5000
10000
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2014
4.Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Tóm tắt: Giải:
a
b
S = ? m2 = ? ha
Toán:
Luyện tập chung
2
3
0,15km
?m
?m
0,15km = 150m
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 : (3 +2) x 2 = 60(m)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150 – 60 = 90 (m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
90 x 60 = 5400 (m2) = 0,54(ha)
Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha
GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN BÌNH
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2014
Bài cũ:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 3m2 62dm2 =………m2 ; b.5000m2 = ………ha
Toán:
3,62
0,5
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2014
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 42m 34cm = ……..m
b. 56m 29cm = ………………………dm
c. 6m 2cm = ……..m
d. 4352m = ………km
Toán:
Luyện tập chung
42,34
562dm 9cm = 562,9
6,02
4,352
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2014
2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a. 500g = ……….kg
b. 347g = ……….kg
c. 1,5tấn = ………kg
1,5 tấn = 1,500 tấn = 1 tấn + tấn = 1tấn + 500kg = 1500kg
Hoặc: 1,5 tấn = 1,500 tấn = 1500 kg
Toán:
Luyện tập chung
0,5
0,347
1500
500
1000
tấn
tạ
yến
kg
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2014
3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a. 7 km2 =…………m2 ; b. 30 dm2 =………..m2
4 ha =…………...m2 300 dm2 =……….m2
8,5 ha =…………m2 515 dm2 =……….m2
8,5ha = 8,5000ha= 8ha + ha = 8ha + 5000m2 = 85000m2
Toán:
Luyện tập chung
7000000
40000
85000
0,30
3
5,15
5000
10000
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2014
4.Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Tóm tắt: Giải:
a
b
S = ? m2 = ? ha
Toán:
Luyện tập chung
2
3
0,15km
?m
?m
0,15km = 150m
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 : (3 +2) x 2 = 60(m)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150 – 60 = 90 (m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
90 x 60 = 5400 (m2) = 0,54(ha)
Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)