Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4
Chia sẻ bởi Phạm Thế Long |
Ngày 11/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Môn Toán - Lớp 4
?
Tiết 64 - Luyện tập
Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ đào Quang Trung
Người thực hiện: trần thị xuyên
Lớp: đại học tiểu học khoá 3 - Tỉnh Nam định
567
203
1701
1134
2835
a)
?
Đ
S
Đúng điền chữ
Phép tính phần a và b sai vì khi nhân tích riêng thứ Ba đã không lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ Nhất.
Kiểm tra bài cũ
S
và giải thích Vì sao sai ?
; Sai điền chữ
567
203
1701
1134
13041
b)
567
203
1701
1134
115101
c)
?
?
S
Đ
Luyện tập
1
Tính:
a) 345
200
b) 237
24
a) 403
346
345
200
0
9
6
0
0
237
24
8
4
9
4
7
4
8
8
6
5
403
346
8
1
4
2
2
1
6
1
9
0
2
1
8
3
4
9
3
1
Luyện tập
2
Tính:
b) 95 11 + 206
c) 95 11 206
Bài làm
=
95
+
2266
=
2361
=
1045
+
206
=
1251
=
1045
206
=
215270
So sánh 3 biểu thức a; b; c
Có gì giống và khác nhau ?
Đều có các số 95 ; 11 ; 206
Nhưng khác nhau về các phép tính nên thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau.
Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
Trong biểu thức có phép cộng và phép nhân ta thực hiện phép nhân trước; cộng sau.
Trong biểu thức chỉ có các phép nhân ta thực hiện từ trái sang phải
Luyện tập
3
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 142 12 + 142 18
Bài làm
b) 49 365 - 39 365
c) 4 18 25
=
142
(
12
+
18
)
=
142
30
=
4260
=
(
49
-
49
39
)
365
=
10
365
=
3650
=
4
25
18
=
100
18
=
1800
Nêu yêu cầu của bài?
Đã vận dụng những kiến thức nào để làm bài tập ?
Phần a:
Một số nhân với một tổng
Phần b:
Một hiệu nhân với một số
Phần c:
tính chất giao hoán của phép nhân
Luyện tập
4
Nhà trường dự định lắp bóng điện cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Mỗi bóng điện giá 3500 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện cho các phòng học ?
Bài làm
Cách 1
Số bóng điện có tất cả là:
8
32
=
256
(bóng)
Số tiền nhà trường phải trả là:
256
3500
=
896000
(đồng)
Đáp số: 896000 đồng
Cách 2
Số tiền mắc điện cho mỗi phòng là:
8
3500
=
28000
(đồng)
Số tiền nhà trường phải trả là:
28000
32
=
896000
(đồng)
Đáp số: 896000 đồng
Luyện tập
Muốn tính diện tích hình chữ nhật
ta làm thế nào?
Ta lấy số đo chiều dài nhân với chiều rộng
(cùng một đơn vị đo)
Cho hình chữ nhật có chiều dài là a ; chiều rộng là b và diện tích là S (a và b có cùng đơn vị đo). Hãy viết biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật đó.
b
a
S = ?
b
S =
a
Luyện tập
Công thức tính diện tích hình chữ nhật là:
b
a
S = a x b
(a và b cùng một đơn vị đo)
a = 12cm, b = 5cm
a = 15cm, b = 10cm
b) Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần?
a) Tính S, biết:
Luyện tập
b
a
S = a x b
(a và b cùng một đơn vị đo)
b) Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần?
Kết luận: Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần?
b
=
(a
b)
2
s
=
s
2
Hết
Toán 4 - Tiết 64 - Luyện tập
A. Mục tiêu:
Biết thực hiện nhân với số có 2 chữ số.
Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
âp dụng phép nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán có lời văn.
B. Cách thiết kế: Chia làm 10 slide.
Slide 1: Tên đề bài, người hướng dẫn, người thiết kế.
Slide 2: Kiểm tra bài cũ.
Slide 3: Bài tập 1
Slide 4: Bài tập 2
Slide 5: Bài tập 3
Slide 6: Bài tập 4
Slide 7; 8; 9: Bài tập 5
Slide 10: Mục tiêu bài học.
?
Tiết 64 - Luyện tập
Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ đào Quang Trung
Người thực hiện: trần thị xuyên
Lớp: đại học tiểu học khoá 3 - Tỉnh Nam định
567
203
1701
1134
2835
a)
?
Đ
S
Đúng điền chữ
Phép tính phần a và b sai vì khi nhân tích riêng thứ Ba đã không lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ Nhất.
Kiểm tra bài cũ
S
và giải thích Vì sao sai ?
; Sai điền chữ
567
203
1701
1134
13041
b)
567
203
1701
1134
115101
c)
?
?
S
Đ
Luyện tập
1
Tính:
a) 345
200
b) 237
24
a) 403
346
345
200
0
9
6
0
0
237
24
8
4
9
4
7
4
8
8
6
5
403
346
8
1
4
2
2
1
6
1
9
0
2
1
8
3
4
9
3
1
Luyện tập
2
Tính:
b) 95 11 + 206
c) 95 11 206
Bài làm
=
95
+
2266
=
2361
=
1045
+
206
=
1251
=
1045
206
=
215270
So sánh 3 biểu thức a; b; c
Có gì giống và khác nhau ?
Đều có các số 95 ; 11 ; 206
Nhưng khác nhau về các phép tính nên thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau.
Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
Trong biểu thức có phép cộng và phép nhân ta thực hiện phép nhân trước; cộng sau.
Trong biểu thức chỉ có các phép nhân ta thực hiện từ trái sang phải
Luyện tập
3
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 142 12 + 142 18
Bài làm
b) 49 365 - 39 365
c) 4 18 25
=
142
(
12
+
18
)
=
142
30
=
4260
=
(
49
-
49
39
)
365
=
10
365
=
3650
=
4
25
18
=
100
18
=
1800
Nêu yêu cầu của bài?
Đã vận dụng những kiến thức nào để làm bài tập ?
Phần a:
Một số nhân với một tổng
Phần b:
Một hiệu nhân với một số
Phần c:
tính chất giao hoán của phép nhân
Luyện tập
4
Nhà trường dự định lắp bóng điện cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Mỗi bóng điện giá 3500 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện cho các phòng học ?
Bài làm
Cách 1
Số bóng điện có tất cả là:
8
32
=
256
(bóng)
Số tiền nhà trường phải trả là:
256
3500
=
896000
(đồng)
Đáp số: 896000 đồng
Cách 2
Số tiền mắc điện cho mỗi phòng là:
8
3500
=
28000
(đồng)
Số tiền nhà trường phải trả là:
28000
32
=
896000
(đồng)
Đáp số: 896000 đồng
Luyện tập
Muốn tính diện tích hình chữ nhật
ta làm thế nào?
Ta lấy số đo chiều dài nhân với chiều rộng
(cùng một đơn vị đo)
Cho hình chữ nhật có chiều dài là a ; chiều rộng là b và diện tích là S (a và b có cùng đơn vị đo). Hãy viết biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật đó.
b
a
S = ?
b
S =
a
Luyện tập
Công thức tính diện tích hình chữ nhật là:
b
a
S = a x b
(a và b cùng một đơn vị đo)
a = 12cm, b = 5cm
a = 15cm, b = 10cm
b) Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần?
a) Tính S, biết:
Luyện tập
b
a
S = a x b
(a và b cùng một đơn vị đo)
b) Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần?
Kết luận: Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần?
b
=
(a
b)
2
s
=
s
2
Hết
Toán 4 - Tiết 64 - Luyện tập
A. Mục tiêu:
Biết thực hiện nhân với số có 2 chữ số.
Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
âp dụng phép nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán có lời văn.
B. Cách thiết kế: Chia làm 10 slide.
Slide 1: Tên đề bài, người hướng dẫn, người thiết kế.
Slide 2: Kiểm tra bài cũ.
Slide 3: Bài tập 1
Slide 4: Bài tập 2
Slide 5: Bài tập 3
Slide 6: Bài tập 4
Slide 7; 8; 9: Bài tập 5
Slide 10: Mục tiêu bài học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thế Long
Dung lượng: 695,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)