Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Phương | Ngày 11/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Môn : Toán
Lớp : 2
Trường Tiểu học Nguyễn Du
Người thực hiện :
HS Nguyễn Thị Lan Phương
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ
DỰ GIỜ VÀ THĂM LỚP
1/Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lần lượt đọc thuộc bảng nhân 4
1 HS lên bảng giải bài toán sau:
Mỗi con trâu có 4 chân. Hỏi 5 con trâu có bao nhiêu cái chân?
Bài giải:
5 con trâu có số chân là:
4 x 5 = 20 (chân)
Đáp số: 20 chân
2/ Bài mới:
A/ Giới thiệu bài học: Hôm nay, chúng ta đi học tiết Luyện tập.
Qua tiết Luyện tập này chúng ta sẽ củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4. Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
B/Luyện tập:
Bài 1/100 Tính nhẩm:
Hãy tính nhẩm từng phép tính rồi nối tiếp nhau nêu kết quả tính:
4 x 4 = ; 4 x 9 = ; 4 x 6 =
4 x 5 = ; 4 x 2 = ; 4 x 10 =
4 x 8 = ; 4 x 7 = ; 4 x 1 =


20
8
24
36
28
4
32
40
16
b) Hãy làm bài tập theo từng cột tính, rồi thảo luận nêu nhận xét về hai phép nhân trong mỗi cột tính:
2 x 3 = ; 2 x 4 = ; 4 x 3 =
3 x 2 = ; 4 x 2 = ; 3 x 4 =
- Kết luận: Chẳng hạn với phép tính: 2 x 3 = 6
3 x 2 = 6
Các phép nhân này đều có thừa số 2 và 3. Trong phép nhân 2 x 3 = 6, số 2 là thừa số thứ nhất, số 3 là thừa số thứ hai. Trong phép nhân
3 x 2 = 6, số 3 là thừa số thứ nhất, số 2 là thừa số thứ hai. Cả hai phép nhân đều có tích là 6.
6
6
12
12
8
8
Như vậy: Khi đổi chổ
các thừa số trong phép nhân
thì tích không thay đổi
Bài 2/100 Tính (theo mẫu):(làm trên bảng con)
Mẫu : 4 x 3 + 8 = 12 + 8
= 20
4 x 8 + 10 = ?
Giải : 4 x 8 + 10 = 32 + 10
= 42
b) 4 x 9 + 14 = ?
Giải : 4 x 9 + 14 = 36 + 14
= 50
c) 4 x 10 + 60 = ?
Giải : 4 x 10 + 60 = 40 + 60
= 100
Bài 3/100 Mỗi HS được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách?
Tóm tắt: Mỗi HS mượn : 4 quyển sách
5 HS mượn : ? quyển sách
Bài giải:
5 HS được mượn số quyển sách là:
4 x 5 = 20 (quyển sách)
Đáp số: 20 quyển sách
Bài 4/100: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
4 x 3 = ?
A. 7
B. 1
C. 12
D. 43
C/ Củng cố:
- Mời một số HS đọc lại bảng nhân 4
D/ Dặn dò:
HS về nhà tiếp tục ôn lại bảng nhân 4.
- Làm bài tập ở VBT.
- Nhận xét tiết học.
Tiết học đến đây là kết thúc
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)