Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4
Chia sẻ bởi Trần Thị Tố Trinh |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
Bài cũ:
*Nêu các bước giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm giá trị của một phần
- Tìm số lớn
- Tìm số bé
*Tổng của hai số là 21.Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó
Biểu thị số bé 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7(phần)
Số bé là:
21: 7 x 2 = 6
Số lớn là:
21 – 6 = 15
Đáp số: Số bé: 6
Số lớn: 15
Bài giải
Luyện tập
Bài1:
Tìm hai số, biết tổng và tỷ của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là
Ta có sơ đồ:
Bài giải:
Số bé:
Số lớn:
198
?
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:
198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 – 54 = 144
Đáp số: số bé: 54
số lớn: 144
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
Bài 2:
Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng số quýt. Tìm số cam và số quýt đã bán.
Bài làm:
Ta có sơ đồ:
số cam:
số quýt:
? quả
? quả
280 quả
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 3 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: cam: 80 quả
quýt: 200 quả
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập
Bài 3:
Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây bằng nhau.
Bài làm:
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A : 170 cây
4B : 160 cây
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập
Xem sách trang 148
Toán
Bài cũ:
*Nêu các bước giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm giá trị của một phần
- Tìm số lớn
- Tìm số bé
*Tổng của hai số là 21.Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó
Biểu thị số bé 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7(phần)
Số bé là:
21: 7 x 2 = 6
Số lớn là:
21 – 6 = 15
Đáp số: Số bé: 6
Số lớn: 15
Bài giải
Luyện tập
Bài1:
Tìm hai số, biết tổng và tỷ của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là
Ta có sơ đồ:
Bài giải:
Số bé:
Số lớn:
198
?
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:
198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 – 54 = 144
Đáp số: số bé: 54
số lớn: 144
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
Bài 2:
Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng số quýt. Tìm số cam và số quýt đã bán.
Bài làm:
Ta có sơ đồ:
số cam:
số quýt:
? quả
? quả
280 quả
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 3 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: cam: 80 quả
quýt: 200 quả
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập
Bài 3:
Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây bằng nhau.
Bài làm:
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A : 170 cây
4B : 160 cây
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập
Xem sách trang 148
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tố Trinh
Dung lượng: 1,13MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)