Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Đạo |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo dự giờ thăm lớp
Lớp 4A
Lớp 4A
TRu?ng Ti?u h?c s? 1 Qu?ng Son
Kiểm tra bài cũ:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai
Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn đường(xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó?
TRÒ CHƠI: THI ĐUA GIẢI NHANH
Đề như sau:
1)Tổng của hai số là 100.Tìm hai số biết tỉ số của hai số đó là .
Kết quả đúng là:
A.Số bé 40.Số lớn 60 B.Số bé 60.Số lớn 80 C.Số bé 40.Số lớn 140
2)Hiệu của hai số là 20.Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số đó. Kết quả đúng là:
A.Số bé 30.Số lớn 150 B.Số bé 60.Số lớn 80 C.Số bé 30.Số lớn 50
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
Cả lớp tham gia chọn kết quả đúng ghi vào bảng con để thử tài ai nhanh,ai giỏi
Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
* Khi giải bài toán dạng tìm hai số khi biết Tổng (Hiệu) và tỉ số của hai số đó ta làm như sau:
Bước 1: Vẽ sơ đồ.
Bước 2: Tìm Tổng (Hiệu) số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé.
Bước 4: Tìm số lớn.
Ti?T H?C K?T THC
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ!
Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Theo sơ đồ, Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số Thứ nhất là:
738 : 9 x 10 = 820
Số Thứ hai là:
820 – 738 = 82
Đáp số: Số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82
Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Theo sơ đồ, Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số Thứ hai là:
738 : 9 x 1 = 82
Số Thứ nhất là:
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82
Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Nhà An đến hiệu sách:
Hiệu sách đến trường học:
Theo sơ đồ, Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách là:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Quãng đường từ hiệu sách đến trường học là:
840 - 315 = 525 (m)
Đáp số: Nhà An đến hiệu sách: 315m
Hiệu sách đến trường học: 525m
Lớp 4A
Lớp 4A
TRu?ng Ti?u h?c s? 1 Qu?ng Son
Kiểm tra bài cũ:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai
Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn đường(xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó?
TRÒ CHƠI: THI ĐUA GIẢI NHANH
Đề như sau:
1)Tổng của hai số là 100.Tìm hai số biết tỉ số của hai số đó là .
Kết quả đúng là:
A.Số bé 40.Số lớn 60 B.Số bé 60.Số lớn 80 C.Số bé 40.Số lớn 140
2)Hiệu của hai số là 20.Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số đó. Kết quả đúng là:
A.Số bé 30.Số lớn 150 B.Số bé 60.Số lớn 80 C.Số bé 30.Số lớn 50
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
Cả lớp tham gia chọn kết quả đúng ghi vào bảng con để thử tài ai nhanh,ai giỏi
Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
* Khi giải bài toán dạng tìm hai số khi biết Tổng (Hiệu) và tỉ số của hai số đó ta làm như sau:
Bước 1: Vẽ sơ đồ.
Bước 2: Tìm Tổng (Hiệu) số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé.
Bước 4: Tìm số lớn.
Ti?T H?C K?T THC
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ!
Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Theo sơ đồ, Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số Thứ nhất là:
738 : 9 x 10 = 820
Số Thứ hai là:
820 – 738 = 82
Đáp số: Số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82
Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Theo sơ đồ, Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số Thứ hai là:
738 : 9 x 1 = 82
Số Thứ nhất là:
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82
Luyện tập chung
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Nhà An đến hiệu sách:
Hiệu sách đến trường học:
Theo sơ đồ, Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách là:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Quãng đường từ hiệu sách đến trường học là:
840 - 315 = 525 (m)
Đáp số: Nhà An đến hiệu sách: 315m
Hiệu sách đến trường học: 525m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Đạo
Dung lượng: 881,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)