Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4
Chia sẻ bởi Hồ Thung |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI HẢO
VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GiỎI
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
Ngu?i th?c hi?n: Hồ Thung
KIỂM TRA BÀI CŨ
45 x 25
N
Đặt tính rồi tính
45
25
225
90
1125
78
32
156
234
2496
78 x 32
x
x
TOÁN:
LUYỆN TẬP
1. Đặt tính rồi tính
a)17 x 86
b)428 x 39
c)2057 x 23
17
86
82
136
1442
428
39
3852
1284
16692
2057
23
6171
4114
47311
x
x
x
2) Tim người khỏe mạnh bình thường mỗi phút đập khoảng 75 lần. Hãy tính số lần đập của tim người đó trong 24 giờ.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Giải:
1 giờ = 60 phút
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là
75 x 60 = 4500 ( lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập
4500 x 24 = 108000 ( lần )
Đáp số: 108000 lần
3) Một cửa hàng bán 13 kg đường loại 5200 đồng một ki-lô-gam và 18 kg đường loại 5500 đồng một ki-lô-gam. Hỏi khi bán hết hai loại đường trên cửa hàng đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Giải:
Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng một kiôgam là:
5200 x 13 = 67600 ( đồng )
Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng một kilôgam là:
5500 x 18 = 99000 ( đồng )
Số tiền cửa hàng thu được tất cả là
67600 + 99000 = 166600 ( đồng )
Đáp số : 166600 đồng
4) Một trường học có 18 lớp, trong đó có 12 lớp, mỗi lớp có 30 học sinh và 6 lớp, mỗi lớp có 35 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Giải:
Mỗi lớp có 30 học sinh thì số học sinh của 12 lớp là :
30 x 12 = 3600 ( học sinh )
Mỗi lớp có 35 học sinh thì số học sinh của 6 lớp là :
35 x 6 = 210 ( học sinh )
Số học sinh của trường đó là:
360 + 210 = 570 ( học sinh )
Đáp số : 570 ( học sinh )
Vieỏt giaự trũ cuỷa bieồu thửực vaứo choó troỏng
234
2340
1794
17940
TRÒ CHƠI: Ô CỬA BÍ MẬT
1
2
3
4
Cách chơi: Mỗi chỗ trống trong bảng tương ứng với một ô cửa bên dưới. Bí mật trong mỗi cửa chính là giá trị của biểu thức trong ô trống tương ứng. Nhiệm vụ của mỗi đội là tìm nhanh bí mật của từng ô cửa. Nếu đội nào tìm đủ bí mật của các ô cửa trước thì giơ tay để dành quyền trả lời. Tìm đúng bí mật của mỗi ô cửa thì được 10 điểm, nếu sai đội khác sẽ dành quyền trả lời. Khi trò chơi kết thúc đội nào nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng.
230
78
1840
1610
17940
x
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị trước bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Chúc quý thầy cô cùng các em sức khỏe, hạnh phúc.
Chân thành cảm ơn!
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI HẢO
VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GiỎI
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
Ngu?i th?c hi?n: Hồ Thung
KIỂM TRA BÀI CŨ
45 x 25
N
Đặt tính rồi tính
45
25
225
90
1125
78
32
156
234
2496
78 x 32
x
x
TOÁN:
LUYỆN TẬP
1. Đặt tính rồi tính
a)17 x 86
b)428 x 39
c)2057 x 23
17
86
82
136
1442
428
39
3852
1284
16692
2057
23
6171
4114
47311
x
x
x
2) Tim người khỏe mạnh bình thường mỗi phút đập khoảng 75 lần. Hãy tính số lần đập của tim người đó trong 24 giờ.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Giải:
1 giờ = 60 phút
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là
75 x 60 = 4500 ( lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập
4500 x 24 = 108000 ( lần )
Đáp số: 108000 lần
3) Một cửa hàng bán 13 kg đường loại 5200 đồng một ki-lô-gam và 18 kg đường loại 5500 đồng một ki-lô-gam. Hỏi khi bán hết hai loại đường trên cửa hàng đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Giải:
Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng một kiôgam là:
5200 x 13 = 67600 ( đồng )
Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng một kilôgam là:
5500 x 18 = 99000 ( đồng )
Số tiền cửa hàng thu được tất cả là
67600 + 99000 = 166600 ( đồng )
Đáp số : 166600 đồng
4) Một trường học có 18 lớp, trong đó có 12 lớp, mỗi lớp có 30 học sinh và 6 lớp, mỗi lớp có 35 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Giải:
Mỗi lớp có 30 học sinh thì số học sinh của 12 lớp là :
30 x 12 = 3600 ( học sinh )
Mỗi lớp có 35 học sinh thì số học sinh của 6 lớp là :
35 x 6 = 210 ( học sinh )
Số học sinh của trường đó là:
360 + 210 = 570 ( học sinh )
Đáp số : 570 ( học sinh )
Vieỏt giaự trũ cuỷa bieồu thửực vaứo choó troỏng
234
2340
1794
17940
TRÒ CHƠI: Ô CỬA BÍ MẬT
1
2
3
4
Cách chơi: Mỗi chỗ trống trong bảng tương ứng với một ô cửa bên dưới. Bí mật trong mỗi cửa chính là giá trị của biểu thức trong ô trống tương ứng. Nhiệm vụ của mỗi đội là tìm nhanh bí mật của từng ô cửa. Nếu đội nào tìm đủ bí mật của các ô cửa trước thì giơ tay để dành quyền trả lời. Tìm đúng bí mật của mỗi ô cửa thì được 10 điểm, nếu sai đội khác sẽ dành quyền trả lời. Khi trò chơi kết thúc đội nào nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng.
230
78
1840
1610
17940
x
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị trước bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Chúc quý thầy cô cùng các em sức khỏe, hạnh phúc.
Chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thung
Dung lượng: 1,03MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)