Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Nhật Ngọc Ánh |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
Toán 4
I. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Tính a) latex(4/5) x latex(6/7) = b) latex(1/2) x latex(8/3)= latex((4x6)/(5x7)) = latex(24/35) latex((1x8)/(2x3)) = latex(8/6) II. Bài mới:
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Toán : : Luyện tập Bài 1 : Tính ( theo mẫu) Mẫu : latex(2/9) x 5 = latex(2/9) x latex(5/1) = latex((2x5) /(9x1)) = latex(10/9) Ta có thể viết rút gọn như sau:latex(2/9)x5 = latex((2x5)/9) = latex(10/9) a) latex(9/11) x 8 b) latex(5/6) x 7 c) latex(4/5) x 1 d) latex(5/8) x 0 = latex((9x11)/8) = latex(72/11) = latex((5x6)/7) = latex(35/6) = latex((4x1)/5) = latex(4/5) = latex((5x0)/8) = latex(0/8) = 0 :
Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1 cũng cho ra kết quả là chính phân số đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0. Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Toán : Luyện tập :
Bài 2: Tính ( theo mẫu) Mẫu : 2 x latex(3/7) = latex(2/1) x latex(3/7) = latex((2x3)/(1x7)) =latex(6/7) Ta có thể viết gọn như sau: 2 x latex(3/7) = latex((2x3)/7) =latex(6/7) a) 4 x latex(6/7) = b) 3 x latex(4/11) = c) 1x latex(5/4) = d) 0 x latex(2/5) = latex((4x6)/7) = latex(24/7) latex((3x4)/11) = latex(12/11) latex((1x5)/4) = latex(5/4) latex((0x2)/5) = latex(0/5) = 0 + 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó. + 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0 Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Toán : Luyện tập :
Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả: latex(2/5) x 3 và latex(2/5) + latex(2/5) + latex(2/5) latex(2/5) x 3 latex(2/5) + latex(2/5) + latex(2/5) = latex((2x3)/5) = latex(6/5) = latex((2 + 2 +2)/5) = latex(6/5) Vậy phép nhân latex(2/5) x 3 chính là phép cộng 3 phân số bằng nhau latex(2/5) + latex(2/5)+latex(2/5) Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Toán: Luyện tập :
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Toán : Luyện tập Bài 4: Tính rồi rút gọn: a) latex(5/3) x latex(4/5) = b) latex(2/3) x latex(3/7) = c) latex(7/13) x latex(13/7) = latex((5x4)/(3x5)) = latex(20/15) = latex((20:5)/(15:5)) = latex(4/3) latex((2x3)/(3x7)) = latex(6/21) = latex((20:5)/(15:5)) = latex((6:3)/(21:3)) = latex(2/7) latex((7x13)/(13x7)) = latex(91/91) = 1 :
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Toán : Luyện tập Bài 5: Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh latex(5/7) m. Tóm tắt: Cạnh : latex(5/7) m Chu vi : ......m Diện tích: ......latex(m^2) Bài giải: Chu vi hình vuông là: latex(5/7) x 4 = latex(20/7) (m) Diện tích hình vuông là: latex(5/7) x latex(5/7) = latex(25/49) (latex(m^2)) Đáp số : Chu vi: latex(20/7)m Diện tích: latex(25/49)latex(m^2) Trò chơi:
1. chọn câu trả lời đúng nhất: latex(2/5) x latex(5/3) = ?
a) latex(25/6)
b) latex(2/3)
c) latex(6/25)
:
Trang bìa:
Toán 4
I. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Tính a) latex(4/5) x latex(6/7) = b) latex(1/2) x latex(8/3)= latex((4x6)/(5x7)) = latex(24/35) latex((1x8)/(2x3)) = latex(8/6) II. Bài mới:
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Toán : : Luyện tập Bài 1 : Tính ( theo mẫu) Mẫu : latex(2/9) x 5 = latex(2/9) x latex(5/1) = latex((2x5) /(9x1)) = latex(10/9) Ta có thể viết rút gọn như sau:latex(2/9)x5 = latex((2x5)/9) = latex(10/9) a) latex(9/11) x 8 b) latex(5/6) x 7 c) latex(4/5) x 1 d) latex(5/8) x 0 = latex((9x11)/8) = latex(72/11) = latex((5x6)/7) = latex(35/6) = latex((4x1)/5) = latex(4/5) = latex((5x0)/8) = latex(0/8) = 0 :
Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1 cũng cho ra kết quả là chính phân số đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0. Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Toán : Luyện tập :
Bài 2: Tính ( theo mẫu) Mẫu : 2 x latex(3/7) = latex(2/1) x latex(3/7) = latex((2x3)/(1x7)) =latex(6/7) Ta có thể viết gọn như sau: 2 x latex(3/7) = latex((2x3)/7) =latex(6/7) a) 4 x latex(6/7) = b) 3 x latex(4/11) = c) 1x latex(5/4) = d) 0 x latex(2/5) = latex((4x6)/7) = latex(24/7) latex((3x4)/11) = latex(12/11) latex((1x5)/4) = latex(5/4) latex((0x2)/5) = latex(0/5) = 0 + 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó. + 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0 Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Toán : Luyện tập :
Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả: latex(2/5) x 3 và latex(2/5) + latex(2/5) + latex(2/5) latex(2/5) x 3 latex(2/5) + latex(2/5) + latex(2/5) = latex((2x3)/5) = latex(6/5) = latex((2 + 2 +2)/5) = latex(6/5) Vậy phép nhân latex(2/5) x 3 chính là phép cộng 3 phân số bằng nhau latex(2/5) + latex(2/5)+latex(2/5) Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Toán: Luyện tập :
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Toán : Luyện tập Bài 4: Tính rồi rút gọn: a) latex(5/3) x latex(4/5) = b) latex(2/3) x latex(3/7) = c) latex(7/13) x latex(13/7) = latex((5x4)/(3x5)) = latex(20/15) = latex((20:5)/(15:5)) = latex(4/3) latex((2x3)/(3x7)) = latex(6/21) = latex((20:5)/(15:5)) = latex((6:3)/(21:3)) = latex(2/7) latex((7x13)/(13x7)) = latex(91/91) = 1 :
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Toán : Luyện tập Bài 5: Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh latex(5/7) m. Tóm tắt: Cạnh : latex(5/7) m Chu vi : ......m Diện tích: ......latex(m^2) Bài giải: Chu vi hình vuông là: latex(5/7) x 4 = latex(20/7) (m) Diện tích hình vuông là: latex(5/7) x latex(5/7) = latex(25/49) (latex(m^2)) Đáp số : Chu vi: latex(20/7)m Diện tích: latex(25/49)latex(m^2) Trò chơi:
1. chọn câu trả lời đúng nhất: latex(2/5) x latex(5/3) = ?
a) latex(25/6)
b) latex(2/3)
c) latex(6/25)
:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nhật Ngọc Ánh
Dung lượng: 5,33MB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)