Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Nga | Ngày 11/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Môn: Toán
GV soạn giảng:Trịnh Thị Hằng Nga.
Chào mừng thầy cô về dự giờ
L?P 4B
Bài cũ
Luyện tập
2. Chọn câu trả lời bằng cách đưa thẻ a, b, c, d:
a. Diện tích hình chữ nhật là 3m2, diện tích hình vuông là 5m2
b. Diện tích hình chữ nhật là 5m2, diện tích hình vuông là 3m2
c. Diện tích hình chữ nhật là 18m2, diện tích hình vuông là 30m2
d. Diện tích hình chữ nhật là 30m2, diện tích hình vuông là 18m2
Bài 1. Hiệu của hai số là 30. số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là:
15 + 30 = 45
Đáp số: 15
45
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011.
Toán : Luyện tập
Số thứ hai

Số thứ nhất
30
Bài giải
Thư giãn
                                                                   
Ôi đáng yêu quá...      
                                                                    
"Đâu mất cái đầu rồi?"     
                                                                           
"Xin anh đừng đi."       
                                                                           
Chán c ơm thèm phở.
                                                      
Thật là ngầu quá
                                                                                  
Các em miu nhìn gì mà chăm chú thế nhỉ ?     
                                                            
A lô … ai gọi tôi đó ?
Bài 1.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là:
15 x 3 = 45
Đáp số: 15
45
Bài 2. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Hiệu số phần bằng nhau:
5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là:
60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
15 + 60 = 75
Đáp số: 15
75
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011.
Toán : Luyện tập
Bài giải
Số thứ nhất
Số thứ hai
60

Số thứ hai:

Số thứ nhất
Bài 1.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là:
15 x 3 = 45
Đáp số: 15
45
Bài 2.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau:
5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là:
60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
15 x 5 = 75
Đáp số: 15
75
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011.
Toán : Luyện tập
Bài 4: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau
*Đề bài :
Trong vườn có số cây bưởi nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Số cây bưởi nhiều gấp 6 lần số cây cam. Tính số cây mỗi loại.
Bài 1.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là:
15 x 3 = 45
Đáp số: 15
45
Bài 2.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau:
5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là:
60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
15 x 5 = 75
Đáp số: 15
75
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011.
Toán : Luyện tập
*Bài 4 :
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Số cây cam có là:
170 : 5 = 34 (cây)
Số cây bưởi có là:
34 + 170 = 204 (cây)
Đáp số:34 cây cam
204 cây bưởi
CỦNG CỐ

- Nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Vẽ sơ đồ bài toán.
Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Tìm các số.
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011.
Toán : Luyện tập
Dặn dò
Làm bài tập 4.
Ôn tập các dạng toán tìm hai số.
Chuẩn bị : Luyện tập chung.

Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011.
Toán : Luyện tập
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ VUI KHOẺ HẠNH PHÚC
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
Bài toán 1:
Bước 1: - 2HS đọc đề toán
? Bài toán cho ta biết những gì?
Bài toán hỏi gì? (Bài toán yêu cầu tìm hai số)
Bước 2: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng
Giáo viên yêu cầu HS cả lớp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng, HS phát biểu ý kiến về cách vẽ, nhận xét cách vẽ của bạn.
- GV hướng dẫn cả lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
+ Dựa vào tỉ số của hai số, các em hãy biểu diễn hai số trên bằng sơ đồ đoạn thẳng.
+ GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé, số lớn rồi biểu diễn tổng của hai số.
- 1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở nháp.
+ GV yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài toán.
- HS vẽ và ghi dấu chấm hỏi vào sơ đồ
+ GV thống nhất sơ đồ đúng.
Bớc 3: a) Giáo viên hướng dẫn HS giải toán:
+ Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? (8 phần)
+ Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: 3 + 5 = 8 (phần)
Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau.
+ Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, hãy tính giá trị của 1 phần?
(96 + 8 = 12)
+ Số bé có mấy phần bằng nhau? ( 3 phần)
+ Vậy số bé là bao nhiêu? (12 x 3 = 36)
+ Hãy tính số lớn (12 x 5 = 60 hoặc 96 - 36 = 60)
b. Giáo viên yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán:
Bài giải:

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Nga
Dung lượng: 2,18MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)