Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4
Chia sẻ bởi Lê Thụy Phượng Linh |
Ngày 11/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT QUẬN GÒ VẤP
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG VAN TH?
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
EM YÊU HÒA BÌNH
Khởi động
LUYỆN TẬP
Lựa chọn đáp án đúng nhất bằng cách giơ thẻ A,B,C hoặc D
Câu 1. Số nào sau đây chia hết cho 5 ?
A. 49764 C. 64730
B. 64213 D. 45541
Câu 2. Số nào sau đây chia hết cho 3?
12245 ; 12579; 87232; 70579
A. 12245 C. 87232
B. 12579 D. 70579
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:
5 C. 0
B. 3 D. 9
Sửa Bài tập 4
Trang 98 SGK
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Hoạt động 1: Ôn về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Hoạt động 1:
Ôn về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Trò chơi: "chọn quả"
LUẬT CHƠI:
Trên màn hình cô có 6 loại quả, mỗi quả có 1 yêu cầu. Cô chia lớp làm 2 đội A và B.
CÁCH CHƠI
Đến lượt chơi, đội trưởng chọn cho đội mình một loại quả, sau đó mời 1 bạn của đội mình trả lời, nếu trả lời sai , mất lượt. Đội bạn được quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng đạt 10 điểm. Qua 3 lượt, đội nào nhiều điểm hơn sẽ là đội chiến thắng.
Trò chơi: "chọn quả"
Một số chia hết cho cả 2 và 5 phải thỏa mãn điều kiện gì?
Một số chia hết cho cả 2,3,5 và 9 phải thỏa mãn điều kiện gì?
Một số chia hết cho cả 2,3,5 và 9 phải thỏa mãn các điều kiện :
Số tận cùng là o.
(vì chia hết cho 2 và 5)
Tổng các chữ số chia hết cho 9.
(vì số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 và 5?
Hoạt động 2:
Luyện tập -thực hành
b) Số nào chia hết cho 3?
Bài 1.Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050;
2229; 35 766.
a) Số nào chia hết cho 2?
d) Số nào chia hết cho 9?
c) Số nào chia hết cho 5?
b) Số chia hết cho 3 là:
Bài 1.Trong các số :7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766.
a) Số chia hết cho 2 là:
d) Số chia hết cho 9 là:
c) Số chia hết cho 5 là :
2229; 35 766
4568; 2050; 35 766
35 766
7435; 2050
b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2?
*Trong các số :57 234; 64 620; 5270; 77 285
a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
c) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9?
b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là:
*Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
c) Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là :
57 234; 64 620
64 620; 5270
64 620
a) 5 8 chia hết cho 3
3.Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
b) 6 3 chia hết cho 9
c) 24 chia hết cho 3 và 5
d) 35 chia hết cho 2 và 3
5 8
6 3
24
35
5 8
5 8
6 3
2
5
8
0
a) 5 8 chia hết cho 3
b) 6 3 chia hết cho 9
4
4
9
c) 24 chia hết cho 3 và 5
d) 35 chia hết cho 2 và 3
CỦNG
CỐ
Rung chuông vàng
TRÒ CHƠI
LUẬT CHƠI
Cô chia lớp làm 2 Đội A và B.Trò chơi hôm nay của chúng ta có 4 câu hỏi. Ở câu hỏi nào có bạn trả lời sai thì bạn đó không được quyền trả lời các câu hỏi tiếp theo. Qua 4 câu hỏi Đội nào có ít bạn trả lời sai thì đội đó là đội thắng cuộc. Các em đã sẵn sàng chưa?
rung chuông vàng
CÂU HỎI 1
Với 3 chữ số : 0,5,7 hãy viết một số có 3 chữ số ( 3 chữ số khác nhau) chia hết cho 2 và 5.
570 hoặc 750
Đáp án
10s
rung chuông vàng
CÂU HỎI 2
Trong các số sau: 3451; 2050; 2229; 3576. Số nào chia hết cho 3 ?
2229 và 3576
Đáp án
10s
rung chuông vàng
Câu hỏi 3
Viết tiếp vào chỗ chấm:
“ Các số có chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì …”
Chia hết cho 2
Đáp án
10s
rung chuông vàng
Câu hỏi 4
Tìm chữ số thích hợp viết tiếp vào ô trống sao cho:
94 Chia hết cho 9.
Số 5
Đáp án
10s
Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài Ki-lô-mét vuông
Tổng kết - Dặn dò:
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 !
Cho ví dụ?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 3!
Cho ví dụ?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 5!
Cho ví dụ?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 9!
Cho ví dụ?
Số 378 chia hết cho 9 . Đúng hay sai?
Nêu một số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9!
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG VAN TH?
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
EM YÊU HÒA BÌNH
Khởi động
LUYỆN TẬP
Lựa chọn đáp án đúng nhất bằng cách giơ thẻ A,B,C hoặc D
Câu 1. Số nào sau đây chia hết cho 5 ?
A. 49764 C. 64730
B. 64213 D. 45541
Câu 2. Số nào sau đây chia hết cho 3?
12245 ; 12579; 87232; 70579
A. 12245 C. 87232
B. 12579 D. 70579
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:
5 C. 0
B. 3 D. 9
Sửa Bài tập 4
Trang 98 SGK
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Hoạt động 1: Ôn về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Hoạt động 1:
Ôn về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Trò chơi: "chọn quả"
LUẬT CHƠI:
Trên màn hình cô có 6 loại quả, mỗi quả có 1 yêu cầu. Cô chia lớp làm 2 đội A và B.
CÁCH CHƠI
Đến lượt chơi, đội trưởng chọn cho đội mình một loại quả, sau đó mời 1 bạn của đội mình trả lời, nếu trả lời sai , mất lượt. Đội bạn được quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng đạt 10 điểm. Qua 3 lượt, đội nào nhiều điểm hơn sẽ là đội chiến thắng.
Trò chơi: "chọn quả"
Một số chia hết cho cả 2 và 5 phải thỏa mãn điều kiện gì?
Một số chia hết cho cả 2,3,5 và 9 phải thỏa mãn điều kiện gì?
Một số chia hết cho cả 2,3,5 và 9 phải thỏa mãn các điều kiện :
Số tận cùng là o.
(vì chia hết cho 2 và 5)
Tổng các chữ số chia hết cho 9.
(vì số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 và 5?
Hoạt động 2:
Luyện tập -thực hành
b) Số nào chia hết cho 3?
Bài 1.Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050;
2229; 35 766.
a) Số nào chia hết cho 2?
d) Số nào chia hết cho 9?
c) Số nào chia hết cho 5?
b) Số chia hết cho 3 là:
Bài 1.Trong các số :7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766.
a) Số chia hết cho 2 là:
d) Số chia hết cho 9 là:
c) Số chia hết cho 5 là :
2229; 35 766
4568; 2050; 35 766
35 766
7435; 2050
b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2?
*Trong các số :57 234; 64 620; 5270; 77 285
a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
c) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9?
b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là:
*Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
c) Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là :
57 234; 64 620
64 620; 5270
64 620
a) 5 8 chia hết cho 3
3.Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
b) 6 3 chia hết cho 9
c) 24 chia hết cho 3 và 5
d) 35 chia hết cho 2 và 3
5 8
6 3
24
35
5 8
5 8
6 3
2
5
8
0
a) 5 8 chia hết cho 3
b) 6 3 chia hết cho 9
4
4
9
c) 24 chia hết cho 3 và 5
d) 35 chia hết cho 2 và 3
CỦNG
CỐ
Rung chuông vàng
TRÒ CHƠI
LUẬT CHƠI
Cô chia lớp làm 2 Đội A và B.Trò chơi hôm nay của chúng ta có 4 câu hỏi. Ở câu hỏi nào có bạn trả lời sai thì bạn đó không được quyền trả lời các câu hỏi tiếp theo. Qua 4 câu hỏi Đội nào có ít bạn trả lời sai thì đội đó là đội thắng cuộc. Các em đã sẵn sàng chưa?
rung chuông vàng
CÂU HỎI 1
Với 3 chữ số : 0,5,7 hãy viết một số có 3 chữ số ( 3 chữ số khác nhau) chia hết cho 2 và 5.
570 hoặc 750
Đáp án
10s
rung chuông vàng
CÂU HỎI 2
Trong các số sau: 3451; 2050; 2229; 3576. Số nào chia hết cho 3 ?
2229 và 3576
Đáp án
10s
rung chuông vàng
Câu hỏi 3
Viết tiếp vào chỗ chấm:
“ Các số có chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì …”
Chia hết cho 2
Đáp án
10s
rung chuông vàng
Câu hỏi 4
Tìm chữ số thích hợp viết tiếp vào ô trống sao cho:
94 Chia hết cho 9.
Số 5
Đáp án
10s
Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài Ki-lô-mét vuông
Tổng kết - Dặn dò:
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 !
Cho ví dụ?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 3!
Cho ví dụ?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 5!
Cho ví dụ?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 9!
Cho ví dụ?
Số 378 chia hết cho 9 . Đúng hay sai?
Nêu một số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thụy Phượng Linh
Dung lượng: 18,33MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)