Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết Dung | Ngày 11/10/2018 | 17

Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN NGỌC BÌNH
Kính chào quý thầy cô giáo về dự giờ tiết dạy
MÔN: TOÁN
LỚP 4
GV: NGUYỄN THỊ TUYẾT DUNG
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013

Toán:
Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.

Ta có sơ đồ: Số lớn :
Số bé :
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 -1 = 2 ( phần )
Số bé là:
Số lớn là:
15 + 30 = 45
Đáp số: Số bé: 15; Số lớn: 45
30
?
30 : 2 = 15
?
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
Toán:
Bài 2: Giải bài toán theo sơ đồ sau:
Số cây cam:
Số cây dứa:
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 ( phần )
Số cây cam là: 170 : 5 = 34 ( cây )
Số cây dứa là : 34 + 170 = 204 ( cây )
Đáp số: Cam: 34 cây
Dứa: 204 cây
?
170
?
cây
cây
cây
Kiểm tra bài cũ:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
Bài 1 /152: Viết số thích hợp vào ô trống:
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 2 /152: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.
Bài giải:
Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 ( phần )
Số thứ hai là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820; Số thứ hai: 82
?
?
738
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 3 / 152: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220 kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Bài giải:
Tổng số túi gạo là:
10 + 12 = 22 ( túi )
Mỗi túi gạo nặng là:
220 : 22 = 10 ( kg )
Số gạo nếp nặng là:
10 x 10 = 100 ( kg )
Số gạo tẻ nặng là:
12 x 10 = 120 ( kg )
Đáp số: Gạo nếp: 100 kg

Gạo tẻ : 120 kg
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 4/ 152: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840 m gồm hai đoạn đường ( xem hình vẽ ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.
Bài 4/ 152: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840 m gồm hai đoạn đường ( xem hình vẽ ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.
Nhà An
Hiệu sách
Trường học
840 m
? m
? m
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Nhà An
Hiệu sách
Trường học
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 ( phần )
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 x 3 = 315 ( m )
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 (m )
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m
Đoạn đường sau: 525 m
?
?
840 m
m
m
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
LUYỆN TẬP CHUNG
Toán:
Xin cảm ơn quí thầy cô
và các em học sinh .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết Dung
Dung lượng: 331,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)