Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quỳnh Hoa |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
toán lớp 4A tiết 134
Trường tiểu học Sơn Bằng
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Toán
Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số.
. Tìm hai số đó.
Tỉ số của hai số đó là
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
= 9 (phần)
Số bé là:
Giá trị của 1 phần là :
Số lớn là:
Đáp số: Số bé : 44
Số lớn : 55
Số lớn:
Số bé :
99
Tóm tắt:
Giải:
4
+
5
?
?
99 : 9 = 11
11 x 4 = 44
99 – 44 = 55
Số lớn nhất có hai chữ số là : 99
Ta có sơ đồ sau :
Toán
Luyện tập
Thực hành:
Bài 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số
của hai số đó là .
Số lớn:
Số bé:
198
Tóm tắt:
?
?
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
Tổng số phần bằng nhau là:
Số bé là:
Số lớn là:
Đáp số: Số bé : 54
Số lớn :144
Bài giải:
3 + 8 = 11 (phần)
198 :11 x 3 = 54
198 – 54 = 144
Bài1.
Cách 1:
Tổng số phần bằng nhau là:
Số lớn là:
Số lớn là:
Đáp số: Số bé : 54
Số lớn :144
3 + 8 = 11 (phần)
198 :11 x 8 = 144
198 – 144 = 54
Cách 2:
Số lớn:
Số bé:
198
?
?
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
Bài 2: Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó
số cam
Thực hành:
bằng
số quýt
. Tìm số cam, số quýt đã bán.
Quýt :
Cam :
280 quả
Tóm tắt:
?quả
? quả
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
Tổng số phần bằng nhau là:
Số quả cam là :
Số quả quýt là:
Đáp số: Cam : 80 quả
Quýt :200 quả
Bài giải:
2 + 5 = 7 (phần)
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
280 – 80 = 200 (quả)
Bài 2.
Cách 1:
Tổng số phần bằng nhau là:
Số quả quýt là:
Số quả cam là:
Đáp số: Cam : 80 quả
Quýt :200 quả
2 + 5 = 7 (phần)
280 : 7 x 5 = 200 (quả)
280 – 200 = 80 (quả)
Cách 2:
Quýt :
Cam :
280 quả
?quả
? quả
Thứ n¨m ngày24 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
Bài 3:
Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh . Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây , biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau?
Tóm tắt:
Lớp 4A :
Lớp 4B :
34 học sinh
32 học sinh
? cây
? cây
330 cây
Thứ n¨m ngày24 tháng 3 năm 2011
Tổng số học sinh của hai lớp:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 – 170 =160( cây)
Đáp số: Lớp 4A : 170 cây
Lớp 4B : 160 cây
Bài giải:
Cách 1:
Cách 2:
Bài 3:
Tổng số học sinh của hai lớp:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
5 x 32 = 160 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
330 – 160 =170( cây)
Đáp số: Lớp 4A : 170 cây
Lớp 4B : 160 cây
Lớp 4A :
Lớp 4B :
34 học sinh
32 học sinh
? cây
? cây
330 cây
Tóm tắt:
Toán
Luyện tập
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Bài 4:
Một hình chữ nhật có,
chiều rộng
bằng
chiều dài
. Tìm chiều dài, chiều rộng
chu vi
là
350 m
,
của hình chữ nhật đó.
Toán
Luyện tập
Bài 4:
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ sau :
Chiều rộng:
Chiều dài :
? m
? m
175 m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
3 + 4 = 7 (phần)
Đáp số: Chiều dài : 100 m
Chiều rộng : 75 m
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Bài tập : Quan sát hai sơ đồ và cho biết chúng thuộc dạng toán nào đã học?
Toán
Luyện tập
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Dặn dò:
Em hãy ôn lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Làm lại các bài tập SGK trang148..
. Chuẩn bị bài luyện tập ( tiếp theo).
Toán
Luyện tập
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là:
- Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
- Tìm số lớn (hoặc số bé).
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Các bước giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Py – ta - go
- Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
- Tìm số lớn (hoặc số bé).
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số lớn (hoặc số bé).
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
a)
b)
Đúng rồi
Trường tiểu học Sơn Bằng
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Toán
Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số.
. Tìm hai số đó.
Tỉ số của hai số đó là
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
= 9 (phần)
Số bé là:
Giá trị của 1 phần là :
Số lớn là:
Đáp số: Số bé : 44
Số lớn : 55
Số lớn:
Số bé :
99
Tóm tắt:
Giải:
4
+
5
?
?
99 : 9 = 11
11 x 4 = 44
99 – 44 = 55
Số lớn nhất có hai chữ số là : 99
Ta có sơ đồ sau :
Toán
Luyện tập
Thực hành:
Bài 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số
của hai số đó là .
Số lớn:
Số bé:
198
Tóm tắt:
?
?
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
Tổng số phần bằng nhau là:
Số bé là:
Số lớn là:
Đáp số: Số bé : 54
Số lớn :144
Bài giải:
3 + 8 = 11 (phần)
198 :11 x 3 = 54
198 – 54 = 144
Bài1.
Cách 1:
Tổng số phần bằng nhau là:
Số lớn là:
Số lớn là:
Đáp số: Số bé : 54
Số lớn :144
3 + 8 = 11 (phần)
198 :11 x 8 = 144
198 – 144 = 54
Cách 2:
Số lớn:
Số bé:
198
?
?
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
Bài 2: Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó
số cam
Thực hành:
bằng
số quýt
. Tìm số cam, số quýt đã bán.
Quýt :
Cam :
280 quả
Tóm tắt:
?quả
? quả
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
Tổng số phần bằng nhau là:
Số quả cam là :
Số quả quýt là:
Đáp số: Cam : 80 quả
Quýt :200 quả
Bài giải:
2 + 5 = 7 (phần)
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
280 – 80 = 200 (quả)
Bài 2.
Cách 1:
Tổng số phần bằng nhau là:
Số quả quýt là:
Số quả cam là:
Đáp số: Cam : 80 quả
Quýt :200 quả
2 + 5 = 7 (phần)
280 : 7 x 5 = 200 (quả)
280 – 200 = 80 (quả)
Cách 2:
Quýt :
Cam :
280 quả
?quả
? quả
Thứ n¨m ngày24 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
Bài 3:
Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh . Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây , biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau?
Tóm tắt:
Lớp 4A :
Lớp 4B :
34 học sinh
32 học sinh
? cây
? cây
330 cây
Thứ n¨m ngày24 tháng 3 năm 2011
Tổng số học sinh của hai lớp:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 – 170 =160( cây)
Đáp số: Lớp 4A : 170 cây
Lớp 4B : 160 cây
Bài giải:
Cách 1:
Cách 2:
Bài 3:
Tổng số học sinh của hai lớp:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
5 x 32 = 160 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
330 – 160 =170( cây)
Đáp số: Lớp 4A : 170 cây
Lớp 4B : 160 cây
Lớp 4A :
Lớp 4B :
34 học sinh
32 học sinh
? cây
? cây
330 cây
Tóm tắt:
Toán
Luyện tập
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Bài 4:
Một hình chữ nhật có,
chiều rộng
bằng
chiều dài
. Tìm chiều dài, chiều rộng
chu vi
là
350 m
,
của hình chữ nhật đó.
Toán
Luyện tập
Bài 4:
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ sau :
Chiều rộng:
Chiều dài :
? m
? m
175 m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
3 + 4 = 7 (phần)
Đáp số: Chiều dài : 100 m
Chiều rộng : 75 m
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Bài tập : Quan sát hai sơ đồ và cho biết chúng thuộc dạng toán nào đã học?
Toán
Luyện tập
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Dặn dò:
Em hãy ôn lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Làm lại các bài tập SGK trang148..
. Chuẩn bị bài luyện tập ( tiếp theo).
Toán
Luyện tập
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là:
- Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
- Tìm số lớn (hoặc số bé).
Thứ n¨m ngày 24 tháng 3 năm 2011
Các bước giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Py – ta - go
- Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
- Tìm số lớn (hoặc số bé).
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số lớn (hoặc số bé).
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
a)
b)
Đúng rồi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
Dung lượng: 855,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)