Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 2
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hiền |
Ngày 09/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 2 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện : Phạm Thị Hiền
Líp 2 B - KÝnh chµo c¸c thÇy c« gi¸o
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO GIO LINH TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI THÁI SỐ 1
Chào mừng các thầy cô giáo
Về dự giờ
14 – 5 =
14 – 6 =
14 – 7 =
14 – 8 =
14 – 9 =
13 – 9 =
9
8
7
6
5
4
Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán:
Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
a) 84 - 47
Bài 2: Đặt tính rồi tính
3 7
74 - 49
2 5
b) 62 - 28
3 4
60 - 12
4 8
Bài 3:
a)
X - 24 = 34
X = 34 + 24
X = 58
1
6
4
5
3
2
Bài 4: Một cửa hàng đồ chơi có 84 ô tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu máy bay?
Tóm tắt:
Ô tô và máy bay: 84 chiếc
Ô tô: 45 chiếc
Máy bay: .... chiếc?
84 ô tô và
máy bay
45 ô tô
bao nhiêu máy bay
Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán:
Luyện tập
14 – 5 =
14 – 6 =
14 – 7 =
14 – 8 =
14 – 9 =
13 – 9 =
9
8
7
6
5
4
Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán:
Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
a) 84 - 47
Bài 2: Đặt tính rồi tính
3 7
74 - 49
2 5
b) 62 - 28
3 4
60 - 12
4 8
Bài 3:
a)
X - 24 = 34
X = 34 + 24
X = 58
RUNG CHUÔNG VÀNG
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Đ
00
05
04
03
02
01
S
00
05
04
03
02
01
X - 10 = 20
X = 20 - 10
X = 10
X - 10 = 20
X = 20 + 10
X = 30
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Đ
00
05
04
03
02
01
Đ
00
05
04
03
02
01
X - 10 = 20
X = 20 - 10
X = 10
14 – 5 =
14 – 6 =
14 – 7 =
14 – 8 =
14 – 9 =
13 – 9 =
9
8
7
6
5
4
Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán:
Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
a) 84 - 47
Bài 2: Đặt tính rồi tính
3 7
74 - 49
2 5
b) 62 - 28
3 4
60 - 12
4 8
Bài 3:
a)
X - 24 = 34
X = 34 + 24
X = 58
Líp 2 B - KÝnh chµo c¸c thÇy c« gi¸o
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO GIO LINH TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI THÁI SỐ 1
Chào mừng các thầy cô giáo
Về dự giờ
14 – 5 =
14 – 6 =
14 – 7 =
14 – 8 =
14 – 9 =
13 – 9 =
9
8
7
6
5
4
Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán:
Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
a) 84 - 47
Bài 2: Đặt tính rồi tính
3 7
74 - 49
2 5
b) 62 - 28
3 4
60 - 12
4 8
Bài 3:
a)
X - 24 = 34
X = 34 + 24
X = 58
1
6
4
5
3
2
Bài 4: Một cửa hàng đồ chơi có 84 ô tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu máy bay?
Tóm tắt:
Ô tô và máy bay: 84 chiếc
Ô tô: 45 chiếc
Máy bay: .... chiếc?
84 ô tô và
máy bay
45 ô tô
bao nhiêu máy bay
Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán:
Luyện tập
14 – 5 =
14 – 6 =
14 – 7 =
14 – 8 =
14 – 9 =
13 – 9 =
9
8
7
6
5
4
Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán:
Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
a) 84 - 47
Bài 2: Đặt tính rồi tính
3 7
74 - 49
2 5
b) 62 - 28
3 4
60 - 12
4 8
Bài 3:
a)
X - 24 = 34
X = 34 + 24
X = 58
RUNG CHUÔNG VÀNG
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Đ
00
05
04
03
02
01
S
00
05
04
03
02
01
X - 10 = 20
X = 20 - 10
X = 10
X - 10 = 20
X = 20 + 10
X = 30
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Đ
00
05
04
03
02
01
Đ
00
05
04
03
02
01
X - 10 = 20
X = 20 - 10
X = 10
14 – 5 =
14 – 6 =
14 – 7 =
14 – 8 =
14 – 9 =
13 – 9 =
9
8
7
6
5
4
Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán:
Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
a) 84 - 47
Bài 2: Đặt tính rồi tính
3 7
74 - 49
2 5
b) 62 - 28
3 4
60 - 12
4 8
Bài 3:
a)
X - 24 = 34
X = 34 + 24
X = 58
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hiền
Dung lượng: 11,92MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)