Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 2
Chia sẻ bởi đoàn Nguyễn Kim Ngân |
Ngày 09/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Các Bài giảng khác thuộc Chương trình Toán 2 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Ngày 06 tháng 05 năm 2014
Trường Tiểu học Bình Thuận
Lớp :……….
Họ và tên :………………………………..
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học : 2013-2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC
Điểm
Chữ kí Giám thị
Chữ kí Giám khảo
Nhận xét
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: Thời gian 1 phút/ 1em.
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hay đoạn thơ được trích từ các bài tập đọc đã học sau từ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 2 và trả lời câu hỏi:
Bài Kho báu: đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 sách giáo khoa trang 84.
Bài Ai ngoan sẽ được thưởng: đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4, 5 sách giáo khoa trang 101.
Bài Cháu nhớ Bác Hồ: đọc 8 dòng đầu và trả lời câu hỏi 3 sách giáo khoa trang 105.
Bài Tiếng chổi tre: đọc đoạn “ Những đêm hè…..Quét rác…” và trả lời câu hỏi 1, 2 sách giáo khoa trang 122.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
……………/ 3đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu
……………/ 1đ
3. Tốc độ đọc
……………/ 1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi
……………/ 1đ
Tổng cộng
……………/ 6đ
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Đọc đúng từ, đúng tiếng : 3điểm.
+ Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 đ
+ Đọc sai từ 3 – 4 tiếng : 2,0 đ
+ Đọc sai từ 5 – 6 tiếng : 1,5 đ
+ Đọc sai từ 7 – 8 tiếng : 1,0 đ
+ Đọc sai từ 9 – 10 tiếng : 0,5 đ
+ Đọc sai từ 10 tiếng trở lên : 0 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng: 1 điểm.
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 – 4 dấu câu : 0,5 đ
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 đ
3. Tốc độ đọc : 1 điểm
+ Đọc quá 1- 2 phút : 0,5đ
+ Đọc quá 2 phút : 0 đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi : 1điểm
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ
+ Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 đ
II/ ĐỌC THẦM: ( 4 điểm ) - Thời gian 15 phút.
Bài đọc: CÁO VÀ CÒ
Cáo là loại rất háu ăn nhưng rất khôn lanh quỷ quyệt.
Một hôm, Cáo mời Cò đến nhà để đãi Cò bữa cơm. Thức ăn Cáo dọn ra mời khách là món cháo, được để trong một cái đĩa dẹp, không có chiều sâu. Sau khi mời khách, Cáo thản nhiên liếm hết sạch, trong khi Cò, vì có mỏ dài, chẳng ăn được gì trong đĩa, đành chịu đói ra về.
Vài ngày sau, đến phiên Cò mời Cáo đến dùng cơm. Vốn háu ăn, Cáo nhận lời và đến ngay. Thức ăn thật là ê hề, nào là thịt, cá, bắp, gạo, trái cây,… nhưng Cò đã để mọi thứ trong một chiếc hũ thuỷ tinh cao cổ. Cáo loay hoay mãi không cách nào lấy đồ ăn được, bụng đói meo thế là chỉ còn cách đi nhặt mấy miếng vụn thức ăn mà Cò đã rơi vãi trong khi ăn. Qua bữa cơm đó Cáo mới hiểu ra rằng: Bạn bè phải biết chia sẻ lẫn nhau.
Học sinh đọc thầm bài “ Cáo và Cò ” và làm các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ( câu 1, 2, 3 và 4 ):
Nhân vật Cáo trong câu chuyện là con vật thế nào?
Háu ăn.
Khôn lanh quỷ quyệt.
Vừa háu ăn, vừa khôn lanh quỷ quyệt.
Cáo đã đãi Cò món ăn gì và đựng vào đâu ?
Món cháo đựng trong đĩa dẹp.
Món cá đựng trong chén.
Món tôm đựng trong rổ.
Cò đãi Cáo món gì và đựng vào đâu ?
Món thịt cá, bắp, gạo,…đựng vào trong chén.
Món thịt cá, bắp, gạo,…đựng vào trong chiếc hũ thủy tinh.
Món thịt cá, bắp, gạo,…đựng vào trong tô.
Từ nào trái nghĩa với từ “ háu ăn”?
Tham ăn.
Ham ăn.
Thảo ăn.
Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu sau :
Cáo mời Cò đến nhà để đãi Cò bữa cơm.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ làm gì” trong câu sau:
Một hôm, Cáo mời Cò đến nhà để đãi Cò bữa cơm.
Trường Tiểu học Bình Thuận
Lớp :……….
Họ và tên :………………………………..
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học : 2013-2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC
Điểm
Chữ kí Giám thị
Chữ kí Giám khảo
Nhận xét
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: Thời gian 1 phút/ 1em.
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hay đoạn thơ được trích từ các bài tập đọc đã học sau từ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 2 và trả lời câu hỏi:
Bài Kho báu: đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 sách giáo khoa trang 84.
Bài Ai ngoan sẽ được thưởng: đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4, 5 sách giáo khoa trang 101.
Bài Cháu nhớ Bác Hồ: đọc 8 dòng đầu và trả lời câu hỏi 3 sách giáo khoa trang 105.
Bài Tiếng chổi tre: đọc đoạn “ Những đêm hè…..Quét rác…” và trả lời câu hỏi 1, 2 sách giáo khoa trang 122.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
……………/ 3đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu
……………/ 1đ
3. Tốc độ đọc
……………/ 1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi
……………/ 1đ
Tổng cộng
……………/ 6đ
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Đọc đúng từ, đúng tiếng : 3điểm.
+ Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 đ
+ Đọc sai từ 3 – 4 tiếng : 2,0 đ
+ Đọc sai từ 5 – 6 tiếng : 1,5 đ
+ Đọc sai từ 7 – 8 tiếng : 1,0 đ
+ Đọc sai từ 9 – 10 tiếng : 0,5 đ
+ Đọc sai từ 10 tiếng trở lên : 0 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng: 1 điểm.
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 – 4 dấu câu : 0,5 đ
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 đ
3. Tốc độ đọc : 1 điểm
+ Đọc quá 1- 2 phút : 0,5đ
+ Đọc quá 2 phút : 0 đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi : 1điểm
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ
+ Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 đ
II/ ĐỌC THẦM: ( 4 điểm ) - Thời gian 15 phút.
Bài đọc: CÁO VÀ CÒ
Cáo là loại rất háu ăn nhưng rất khôn lanh quỷ quyệt.
Một hôm, Cáo mời Cò đến nhà để đãi Cò bữa cơm. Thức ăn Cáo dọn ra mời khách là món cháo, được để trong một cái đĩa dẹp, không có chiều sâu. Sau khi mời khách, Cáo thản nhiên liếm hết sạch, trong khi Cò, vì có mỏ dài, chẳng ăn được gì trong đĩa, đành chịu đói ra về.
Vài ngày sau, đến phiên Cò mời Cáo đến dùng cơm. Vốn háu ăn, Cáo nhận lời và đến ngay. Thức ăn thật là ê hề, nào là thịt, cá, bắp, gạo, trái cây,… nhưng Cò đã để mọi thứ trong một chiếc hũ thuỷ tinh cao cổ. Cáo loay hoay mãi không cách nào lấy đồ ăn được, bụng đói meo thế là chỉ còn cách đi nhặt mấy miếng vụn thức ăn mà Cò đã rơi vãi trong khi ăn. Qua bữa cơm đó Cáo mới hiểu ra rằng: Bạn bè phải biết chia sẻ lẫn nhau.
Học sinh đọc thầm bài “ Cáo và Cò ” và làm các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ( câu 1, 2, 3 và 4 ):
Nhân vật Cáo trong câu chuyện là con vật thế nào?
Háu ăn.
Khôn lanh quỷ quyệt.
Vừa háu ăn, vừa khôn lanh quỷ quyệt.
Cáo đã đãi Cò món ăn gì và đựng vào đâu ?
Món cháo đựng trong đĩa dẹp.
Món cá đựng trong chén.
Món tôm đựng trong rổ.
Cò đãi Cáo món gì và đựng vào đâu ?
Món thịt cá, bắp, gạo,…đựng vào trong chén.
Món thịt cá, bắp, gạo,…đựng vào trong chiếc hũ thủy tinh.
Món thịt cá, bắp, gạo,…đựng vào trong tô.
Từ nào trái nghĩa với từ “ háu ăn”?
Tham ăn.
Ham ăn.
Thảo ăn.
Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu sau :
Cáo mời Cò đến nhà để đãi Cò bữa cơm.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ làm gì” trong câu sau:
Một hôm, Cáo mời Cò đến nhà để đãi Cò bữa cơm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: đoàn Nguyễn Kim Ngân
Dung lượng: 42,23KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)