Cac bai giai excell can cho thi ccA
Chia sẻ bởi Bao Anh |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: cac bai giai excell can cho thi ccA thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
a. Nhóm hàm số (Abs, Int, Round)
Abs(number): trả ra giá trị tuyệt đối một số number.
Ví dụ: =ABS(4) ( 4, ABS(-4) ( 4
Int(number): trả ra phần nguyên của một số
Ví dụ: Int (3.56) ( 3
Round(number,n): làm tròn số number theo con số được chỉ định.
n>0 thì số làm tròn đến vị trị thấp phân được chỉ định.
n<0 thì số làm tròn đến bên trái dấu thập phân.
n=0 thì số làm tròn đến phần nguyên gần nhất.
Ví dụ: Cho 1 số 188.354,282
= round(188.354,282; 2) -> 188.354,280
= round(188.354,282; -2) -> 188.400,000
= round(188.354,282; 0) -> 188.354,000
b. Các hàm xử lý chuỗi
Hàm Left ( )
- Cú pháp: Left ( Chuỗi, n )
+ Chuỗi là chuỗi một văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuỗi.
+ n : số ký tự bên trái được lấy ra từ chuỗi .
Hàm Right ( )
- Cú pháp: Right (chuỗi, n )
+ chuỗi là chuỗi một văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuỗi.
+ n: số ký tự bên phải được lấy ra từ chuỗi.
Ví dụ: lấy lại ví dụ 1 ở trên
Tại ô B1 =Righ (A1,4) ( Hồng
Tại ô B2 =Right(A2,3) ( 201
Hàm Mid ( )
- Cú pháp: Mid(chuỗi,n ,m)
+ chuỗi là chuỗi một văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuỗi.
+ n: Vị trí cần lấy ra
+ m: Số ký tự lấy ra
Hàm trim
- Cú pháp: Trim(text)
Công dụng: bỏ tất cả các khoảng trắng dư thừa trong chuỗi text.
Hàm Lower
- Cú pháp: Lower(text)
Công dụng: chuyển tất cả các ký tự của chuỗi text ra chữ thường.
Hàm Upper
- Cú pháp: Upper(text)
Công dụng: chuyển tất cả các ký tự của chuỗi text ra chữ hoa.
Hàm Proper(text)
- Cú pháp: Proper(text)
Công dụng: chuyển tất cả các ký tự của mỗi từ trong chuỗi text ra chữ hoa
Hàm Value
- Cú pháp: Value(text)
Công dụng: đổi chuỗi số ra số.
c. Các hàm thống kê:
Hàm Sum()
- Cú pháp Sum(n1,n2, . . . )
=> Công dụng: Dùng để tính tổng các ô chứa giá trị.
Hàm Count()
- Cú pháp Count(n1,n2, . . . )
=> Công dụng: Dùng để đếm các ô chứa giá trị.
Hàm Average()
- Cú pháp Average(n1,n2, . . . )
=> Công dụng: Dùng để tính giá trị trung bình.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên: Tại ô A1 = Average(A2:C2) ( 300
Hàm Max()
- Cú pháp Max(n1,n2, . . . )
=> Công dụng : Dùng để lấy ra giá trị lớn nhất.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên
Tại ô A1 = Max(A2:C2) ( 500
Hàm Min()
- Cú pháp Min(n1,n2, . . . )
=> Công dụng: Dùng để lấy ra giá trị nhỏ nhất.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên
Tại ô A1 =Min(A2:C2) ( 150
Hàm Sumif()
- Cú pháp: Sumif(Khối chứa ĐK,Điều kiện,Khối tính tổng )
=> Công dụng: Dùng để tính tổng có điều kiện.
Hàm Countif()
- Cú pháp: Countif (Khối ĐK, ĐK)
=> Công dụng: Dùng để đếm các ô chứa giá trị thỏa điều kiện.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên
Tại ô C2 = Countif(($A$2:$A$6,A2) ( 2
= Countif(($A$2:$A$6,A3) ( 3
Hàm Counta()
- Cú pháp: = COUNTA (value1,value2,...)
* Ghi chú: value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm
=> Công dụng: Dùng đếm số ô có dữ liệu (không phải là ô rỗng) trong vùng tham chiếu.
* Lưu ý: Để đếm số ô chứa dữ liệu kiểu
Abs(number): trả ra giá trị tuyệt đối một số number.
Ví dụ: =ABS(4) ( 4, ABS(-4) ( 4
Int(number): trả ra phần nguyên của một số
Ví dụ: Int (3.56) ( 3
Round(number,n): làm tròn số number theo con số được chỉ định.
n>0 thì số làm tròn đến vị trị thấp phân được chỉ định.
n<0 thì số làm tròn đến bên trái dấu thập phân.
n=0 thì số làm tròn đến phần nguyên gần nhất.
Ví dụ: Cho 1 số 188.354,282
= round(188.354,282; 2) -> 188.354,280
= round(188.354,282; -2) -> 188.400,000
= round(188.354,282; 0) -> 188.354,000
b. Các hàm xử lý chuỗi
Hàm Left ( )
- Cú pháp: Left ( Chuỗi, n )
+ Chuỗi là chuỗi một văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuỗi.
+ n : số ký tự bên trái được lấy ra từ chuỗi .
Hàm Right ( )
- Cú pháp: Right (chuỗi, n )
+ chuỗi là chuỗi một văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuỗi.
+ n: số ký tự bên phải được lấy ra từ chuỗi.
Ví dụ: lấy lại ví dụ 1 ở trên
Tại ô B1 =Righ (A1,4) ( Hồng
Tại ô B2 =Right(A2,3) ( 201
Hàm Mid ( )
- Cú pháp: Mid(chuỗi,n ,m)
+ chuỗi là chuỗi một văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuỗi.
+ n: Vị trí cần lấy ra
+ m: Số ký tự lấy ra
Hàm trim
- Cú pháp: Trim(text)
Công dụng: bỏ tất cả các khoảng trắng dư thừa trong chuỗi text.
Hàm Lower
- Cú pháp: Lower(text)
Công dụng: chuyển tất cả các ký tự của chuỗi text ra chữ thường.
Hàm Upper
- Cú pháp: Upper(text)
Công dụng: chuyển tất cả các ký tự của chuỗi text ra chữ hoa.
Hàm Proper(text)
- Cú pháp: Proper(text)
Công dụng: chuyển tất cả các ký tự của mỗi từ trong chuỗi text ra chữ hoa
Hàm Value
- Cú pháp: Value(text)
Công dụng: đổi chuỗi số ra số.
c. Các hàm thống kê:
Hàm Sum()
- Cú pháp Sum(n1,n2, . . . )
=> Công dụng: Dùng để tính tổng các ô chứa giá trị.
Hàm Count()
- Cú pháp Count(n1,n2, . . . )
=> Công dụng: Dùng để đếm các ô chứa giá trị.
Hàm Average()
- Cú pháp Average(n1,n2, . . . )
=> Công dụng: Dùng để tính giá trị trung bình.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên: Tại ô A1 = Average(A2:C2) ( 300
Hàm Max()
- Cú pháp Max(n1,n2, . . . )
=> Công dụng : Dùng để lấy ra giá trị lớn nhất.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên
Tại ô A1 = Max(A2:C2) ( 500
Hàm Min()
- Cú pháp Min(n1,n2, . . . )
=> Công dụng: Dùng để lấy ra giá trị nhỏ nhất.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên
Tại ô A1 =Min(A2:C2) ( 150
Hàm Sumif()
- Cú pháp: Sumif(Khối chứa ĐK,Điều kiện,Khối tính tổng )
=> Công dụng: Dùng để tính tổng có điều kiện.
Hàm Countif()
- Cú pháp: Countif (Khối ĐK, ĐK)
=> Công dụng: Dùng để đếm các ô chứa giá trị thỏa điều kiện.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên
Tại ô C2 = Countif(($A$2:$A$6,A2) ( 2
= Countif(($A$2:$A$6,A3) ( 3
Hàm Counta()
- Cú pháp: = COUNTA (value1,value2,...)
* Ghi chú: value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm
=> Công dụng: Dùng đếm số ô có dữ liệu (không phải là ô rỗng) trong vùng tham chiếu.
* Lưu ý: Để đếm số ô chứa dữ liệu kiểu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bao Anh
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)