Cá chép
Chia sẻ bởi Trần Thị Hòng Quảng |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Cá chép thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
I. ĐỜI SỐNG
II. CẤU TẠO NGOÀI
2. Chức năng của vây cá
1. Cấu tạo ngoài
Kí hiệu (?) ở đầu dòng là câu hỏi mà các em phải trả lời
Kí hiệu bàn tay cầm bút () là nội dung
bắt buộc các em phải ghi vào vở.
BÀI 31:CÁ CHÉP
BÀI 31:CÁ CHÉP
I. ĐỜI SỐNG
1- Môi trường sống của cá chép: các vực nước ngọt như hồ, ao, sông, suối
- Điều kiện sống: + ưa vực nước lặng
+ Ăn tạp: giun, ốc, ấu trùng sâu bọ, cỏ nước
1. Kể tên những môi trường sống của cá chép và những điều kiện sống ở cá chép?
BÀI 31:CÁ CHÉP
2. Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? Muốn tồn tại được chúng phải lựa chọn nơi sống và nơi sinh hoạt như thế nào?
Cá chép là động vật biến nhiệt vì nhiệt độ cơ thể thay đổi phụ thuộc
nhiệt độ của môi trường. Do không có khả năng điều hoà nhiệt độ
cơ thể nên chúng thường phải tìm đến những nơi có nhiệt độ thích
hợp, đặc biệt là về mùa đông hoặc những ngày có nhiệt độ cao. Khi
đó chúng ẩn trong các hang hốc ở bờ sông, bờ ao hoặc dưới cây
thuỷ sinh
BÀI 31:CÁ CHÉP
+ Sự thụ tinh ở cá chép là thụ tinh ngoài vì trứng được thụ tinh trong môi trường nước(môi trường ngoài cơ thể)
Do thụ tinh ngoài nên tỉ lệ trứng gặp tinh trùng ít
Do thụ tinh ở môi trường nước nên không an toàn do làm mồi cho kẻ thù và điều kịên môi trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển của trứng
+ Cá chép đẻ trứng với số lượng lớn vì:
+ Ý nghĩa: Cần đẻ nhiều trứng để duy trì nòi giống
3. Tại sao sự thụ tinh ở cá chép là sự thụ tinh ngoài?
4. Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?
5. Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
Đặc điểm đời sống cá chép:
+ Môi trường sống: các vực nước ngọt, lặng
+ Thức ăn: ăn tạp: động vật và thực vật thuỷ sinh
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc nhiệt độ môi trường nước
+ Sinh sản: đẻ trứng với số lượng lớn, thụ tinh ngoài
BÀI 31:CÁ CHÉP
BÀI 31:CÁ CHÉP
Nguồn nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng tới sự trao đổi khí (nước bị ô nhiễm làm ảnh hưởng tới hàm lượng oxi hoà tan, hoặc có lẫn các hoá chất độc hại trong dòng nước khi vào mang), ngoài ra còn ảnh hưởng tới cả số lượng và chất lượng nguồn thức ăn có trong nước
2. Cần chú ý vệ sinh ao nuôi sạch sẽ: thường xuyên dọn sạch các thức ăn thừa, vệ sinh nguồn nước để đảm bảo cá sinh sản và phát triển tốt. Cần có ý thức bảo vệ môi trường nước khỏi bị ô nhiễm
2. Trong chăn nuôi cá để đạt sản lượng cá cao cần chú ý những gì?
Thảo luận thêm
1. Nếu môi trường nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cá chép?
BÀI 31:CÁ CHÉP
1. Cấu tạo ngoài
BÀI 31:CÁ CHÉP
Giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột (2) của bảng 1.
Những câu lựa chọn: A. Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang B. Giảm sức cản của nước C. Màng mắt không bị khô D. Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù E. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước G. Có vai trò như bơi chèo
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội
1. Cấu tạo ngoài
BÀI 31:CÁ CHÉP
+ Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước
+ Vai trò của từng loại vây cá
Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, giúp cá bơi hướng
lên trên hoặc bơi xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại
hoặc bơi đứng
Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự
di chuyển của cá: đẩy nước làm cá tiến lên phía trước
BÀI 31:CÁ CHÉP
2.Chức năng của vây cá
BÀI 31:CÁ CHÉP
Câu 1. Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2. Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi
B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển
C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc
D. Vây ngực cũng có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng
E. Vây bụng: vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng
CỦNG CỐ
BÀI 31:CÁ CHÉP
Bảng 2: Vai trò của các loại vây cá
A
B
C
D
E
05
04
03
02
01
00
A. Trong những hang hốc ở đáy bùn
B. Các khu vực nước lợ, gần cửa sông
C. Các vực nước ngọt, vực nước lặng
D. Ở các ao hồ bị xâm nhập mặn
Câu 2: Môi trường sống của cá chép là:
BÀI 31:CÁ CHÉP
II. CẤU TẠO NGOÀI
2. Chức năng của vây cá
1. Cấu tạo ngoài
Kí hiệu (?) ở đầu dòng là câu hỏi mà các em phải trả lời
Kí hiệu bàn tay cầm bút () là nội dung
bắt buộc các em phải ghi vào vở.
BÀI 31:CÁ CHÉP
BÀI 31:CÁ CHÉP
I. ĐỜI SỐNG
1- Môi trường sống của cá chép: các vực nước ngọt như hồ, ao, sông, suối
- Điều kiện sống: + ưa vực nước lặng
+ Ăn tạp: giun, ốc, ấu trùng sâu bọ, cỏ nước
1. Kể tên những môi trường sống của cá chép và những điều kiện sống ở cá chép?
BÀI 31:CÁ CHÉP
2. Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? Muốn tồn tại được chúng phải lựa chọn nơi sống và nơi sinh hoạt như thế nào?
Cá chép là động vật biến nhiệt vì nhiệt độ cơ thể thay đổi phụ thuộc
nhiệt độ của môi trường. Do không có khả năng điều hoà nhiệt độ
cơ thể nên chúng thường phải tìm đến những nơi có nhiệt độ thích
hợp, đặc biệt là về mùa đông hoặc những ngày có nhiệt độ cao. Khi
đó chúng ẩn trong các hang hốc ở bờ sông, bờ ao hoặc dưới cây
thuỷ sinh
BÀI 31:CÁ CHÉP
+ Sự thụ tinh ở cá chép là thụ tinh ngoài vì trứng được thụ tinh trong môi trường nước(môi trường ngoài cơ thể)
Do thụ tinh ngoài nên tỉ lệ trứng gặp tinh trùng ít
Do thụ tinh ở môi trường nước nên không an toàn do làm mồi cho kẻ thù và điều kịên môi trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển của trứng
+ Cá chép đẻ trứng với số lượng lớn vì:
+ Ý nghĩa: Cần đẻ nhiều trứng để duy trì nòi giống
3. Tại sao sự thụ tinh ở cá chép là sự thụ tinh ngoài?
4. Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?
5. Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
Đặc điểm đời sống cá chép:
+ Môi trường sống: các vực nước ngọt, lặng
+ Thức ăn: ăn tạp: động vật và thực vật thuỷ sinh
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc nhiệt độ môi trường nước
+ Sinh sản: đẻ trứng với số lượng lớn, thụ tinh ngoài
BÀI 31:CÁ CHÉP
BÀI 31:CÁ CHÉP
Nguồn nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng tới sự trao đổi khí (nước bị ô nhiễm làm ảnh hưởng tới hàm lượng oxi hoà tan, hoặc có lẫn các hoá chất độc hại trong dòng nước khi vào mang), ngoài ra còn ảnh hưởng tới cả số lượng và chất lượng nguồn thức ăn có trong nước
2. Cần chú ý vệ sinh ao nuôi sạch sẽ: thường xuyên dọn sạch các thức ăn thừa, vệ sinh nguồn nước để đảm bảo cá sinh sản và phát triển tốt. Cần có ý thức bảo vệ môi trường nước khỏi bị ô nhiễm
2. Trong chăn nuôi cá để đạt sản lượng cá cao cần chú ý những gì?
Thảo luận thêm
1. Nếu môi trường nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cá chép?
BÀI 31:CÁ CHÉP
1. Cấu tạo ngoài
BÀI 31:CÁ CHÉP
Giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột (2) của bảng 1.
Những câu lựa chọn: A. Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang B. Giảm sức cản của nước C. Màng mắt không bị khô D. Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù E. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước G. Có vai trò như bơi chèo
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội
1. Cấu tạo ngoài
BÀI 31:CÁ CHÉP
+ Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước
+ Vai trò của từng loại vây cá
Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, giúp cá bơi hướng
lên trên hoặc bơi xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại
hoặc bơi đứng
Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự
di chuyển của cá: đẩy nước làm cá tiến lên phía trước
BÀI 31:CÁ CHÉP
2.Chức năng của vây cá
BÀI 31:CÁ CHÉP
Câu 1. Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2. Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi
B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển
C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc
D. Vây ngực cũng có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng
E. Vây bụng: vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng
CỦNG CỐ
BÀI 31:CÁ CHÉP
Bảng 2: Vai trò của các loại vây cá
A
B
C
D
E
05
04
03
02
01
00
A. Trong những hang hốc ở đáy bùn
B. Các khu vực nước lợ, gần cửa sông
C. Các vực nước ngọt, vực nước lặng
D. Ở các ao hồ bị xâm nhập mặn
Câu 2: Môi trường sống của cá chép là:
BÀI 31:CÁ CHÉP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hòng Quảng
Dung lượng: 129,77KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)