Bt9

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: bt9 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD - ĐT HÒN ĐẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BÌNH GIANG Độc lập - Tư do - Hạnh Phúc

GIÁO ÁN TIẾT KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 8
NĂM HỌC 2011 - 2012


Câu 1. (2,5 điểm). a, Công suất là gì ? Viết công thức tinh công suất theo công và thời gian thực hiện công và nêu đơn vị các đại lượng có trong công thức đó .
b, Một con kiến có khả năng kéo một vật có khối lượng 0,0003kg lên cao 1m. Tính công suất của kiến nếu thực hiện công việc này trong 12 giây.
Câu 2.(2 điểm). Nêu các cách làm biến đổi nhiệt năng ? Ứng với mỗi cách hãy cho ví dụ minh họa ?
Câu 3.(2,5 điểm). Có mấy hình thức truyền nhiệt đã học ? Nêu ví dụ cho mỗi hình thức truyền nhiệt đó ?
Câu 4.(3 điểm). a,Một ấm nhôm có khối lượng 500g chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 250C. Hãy tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước, biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là C1 = 880J/Kg.K , C2 = 4200J/Kg.K.
b, Đổ tiếp vào ấm đó 0,5kg nước ở nhiệt độ 200C . Hãy tính nhiệt độ của hỗn hợp nước và ấm khi cân bằng nhiệt.
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐÁP ÁN
THANG ĐIỂM

Câu 1.a, Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất.
+Nếu A là công thực hiện được trong thời gian t thì công thức tính công suất là 
+Nếu A có đơn vị là Jun(J) ; t có đơn vị là giây(s) thì P có đơn vị là J/s hay oát (W).
0,50 điểm

0,50 điểm

0,50 điểm

Câu 1 b, Tóm tắt:
m = 0,0003kg ; h = 1m; t = 12s

A = ? ; P = ?

Giải :
+Để đưa vật lên cao thì độ lớn lực(F) của kiến phải bằng trọng lượng(P) của vật và quãng đường dịch chuyển(s) bằng độ cao (h) đưa vật lên.
+Công của con kiến khi đưa vật lên được độ cao 1m là :
A = F.s = P.h = 10.m.h = 10.0,0003.1= 0,003 (j)
+ Công suất của con kiến là : P =  = (W)
0,25 điểm




0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 2. Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật đó là:
+ Thực hiện công.
Ví dụ : khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn thì miếng kim loại nóng lên, nhiệt năng của miếng kim loại đã thay đổi do có sự thực hiện công.
+ Truyền nhiệt.
Ví dụ: Nhúng miếng kim loại vào nước sôi, miếng kim loại nóng lên.

0,50 điểm
0,50 điểm



0,50 điểm
0,50 điểm

Câu 3. +Có ba hình thức truyền nhiệt đã học đó là: Dẫn nhiêt ,đối lưu và bức xạ nhiệt.
+Ví dụ: - Dẫn nhiệt: Nhúng một đầu chiếc thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa ta thấy nóng.
- Đối lưu: Khi đun nước, ta thấy có dòng đối lưu chuyển động từ dưới đáy bình lên trên mặt nước và từ trên mặt nước xuống đáy bình.
- Bức xạ nhiệt: Khi ta đặt bàn tay gần ngọn đèn , tay ta có cảm giác nóng.

1,00 điểm

0,50 điểm

0,50 điểm
0,50 điểm

Câu 4. Tóm tắt :
a,
m1 = 500g = 0,5 kg ;C1 = 880J/kg.K
m2 = 2 l = 2kg ; C2 = 4200J/kg.
t1 = 250C ; t2 = 1000C

Tính
Q= ?

b,
m3 = 0,5kg; t3 = 200C

Tính
t = ?

Giải
a, Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước là:
Q = m1.C1(t2 - t1) + m2.C2(t2 - t1)
= (m1.C1+ m2.C2)(t2 - t1)
= (0,5.880 + 2.4200)(100 - 25)
= 663 000(J)
b, Nhiệt lượng mà ấm nước sôi đã tỏa ra cho 0,5kg nước ở 200C
là QTỏa = m1.C1(t2 - t) + m2.C2(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết
Dung lượng: 77,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)