BT ve muoi kep(BDHSG)

Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Dũng | Ngày 15/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: BT ve muoi kep(BDHSG) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

TOÁN VỀ TINH THỂ MUỐI KÉP

Bài 1: Một loại thuỷ tinh chịu nhiệt có thành phần như sau:18,43% K2O; 10,98% CaO; 70,59% SiO2 theo khối lượng.
Hãy biễu diễn công thức hoá học của kim loại thuỷ tinh này (HDBT9)
Bài 2: Một loại thuỷ tinh có phần trăm khối lượng như sau: 12,97% Na2O; 11,72%CaO và 75,31% SiO2.
Hãy biểu diễn công thức của loại thuỷ tinh này theo tỉ lệ số mol các oxit.? Bài 3: Một loại thuỷ tinh có % khối lượng các nguyên tố như sau: 9,62% Na; 46,86% O; 8,36% Ca và 35,15% Si
a) Hãy biểu diễn công thức của thuỷ tinh dưới dạng các oxit biết rằng trong công thức chỉ có 1 phân tử CaO
b) Cần dùng bao nhiêu tấn Na2CO3 và bao nhiêu tấn CaCO3 để sản xuất 10 tấn thuỷ tinh có thành phần như trên
Bài 4: Canalit là 1 loại muối có công thức là: KCl, MgCl2. xH2O. Nung 11,1g muối đó tới khối lượng không đổi thu được 6,78g muối khan
a) Tính số phân tử nước kết tinh x ?
b) Hoà tan 27,75g Canalit vào H2O. Sau đó thêm xút dư vào rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ? (HHCL)
Bài 5: Một loại thuỷ tinh pha lê có thành phần: 7,132% Na; 32,093% Pb thành phần còn lại là Si và oxi.
Hãy xác định CTHH của loại pha lê này dưới dạng các oxit
Bài 6: Một loại thuỷ tinh dùng làm cửa kính hoặc đồ dùng gia đình có thành phần: 75% SiO2, 12% CaO, 13% Na2O.
Hãy tìm CTHH của thuỷ tinh dưới dạng các oxit (BTNC9)
Bài 7: Hãy lập công thức của tinh thể muối mangan (II) clorua ngậm nước. Biết rằng nếu làm mất hết nước kết tinh của tinh thể, thì lượng muối khan còn lại chỉ chiếm 63,63% khối lượng tinh thể
Bài 8: Khi nung nóng 12,32g hỗn hợp K2SO4 ngậm nước và Na2CO3. 10 H2O thì thu được 7,64g hỗn hợp muối khan. Cho hỗn hợp muối trên tác dụng với dd HCl (dư) thu được 1,344 lít khí (đkc).
Xác định công thức tinh thể ngậm nước của muối K2O3
Bài 9: Thành của một loại Silicat là Si, O, Na, Al trong đó có 32,06% Si, 48,85% O. Tìm công thức của Silicat. Biết công thức Silicat có dạng xNa2O, yAl2O3, zSiO2
Bài 10: Quặng annotit là 1 chất Aluminôsilitcat chứa 14,4% Ca; 19,4% là Al, còn lại là % m của Si và O. Hãy xác định công thức của quặng đó. Biết công thức có dạng tổng quát là: xCaO. yAl2O3. zSiO2
Bài 11: Quặng berin có thành phần khối lượng : 31,3% Si, 53,6% O còn lại là thành phần % của Be và Al.
Hãy lập công thức của quặng berin ? (PPGTVC)
Bài 12: Xác định CTPT của tinh thể muối kép clorua xKCl. yMgCl2. zH2O. Biết:
Cho 22,2g muối đó tác dụng với KOH dư rồi lấy kết tủa nung lên thu được 3,2g chất rắn
Mặt khác nung 11,1g muối đó thu được 6,78g muối khan
PTK của muối kép ngậm nước là 277,5
Bài 13: Khi nung tinh thể CuSO4. nH2O để khử nước kết tinh, khối lượng tinh thể giảm 36%. Xác định CTPT tinh thể ngậm nước ?
Bài 14: Khi nung 25g muối CuSO4 ngậm nước đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Hoà tan A thành dd rồi thêmdd Ba(OH)2 cho đến dư thu được kết tủa B. Nung kết tủa B đến không đổi được 31,3g chất rắn C. Cho C vào ống sứ nung nóng rồi cho khí H2 đi qua đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 29,7g chất rắn D.
Xác định CTPT muối hidrat ? (PPGTVC)
Bài 15: Xác định hàm lượng % Đôlomit: CaCO3.MgCO3 trong quặng. Biết rằng khi nung 40g quặng thấy bay ra 8,96 lít CO2 (đktc) (SC)
Bài 16: Để xác định công thức của tinh thể ngậm nước MgCO3. nH2O người ta lấy 1 lượng muối đó nung ở nhiệt độ cao để phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn , đồng thồi cho toàn bộ lượng khí và hơi nước thoát ra đi chậm qua bình I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Anh Dũng
Dung lượng: 27,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)