BT van dung DL om
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Trung |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: BT van dung DL om thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài tập chương điện học
Bài1:
Cho mạch điện như hình vẽ
Trong đó UAB=76V. Dùng một vôn kế có điện trở RV mắc vào hai điểm A, D thì vôn kế chỉ 32,57V. Tìm số chỉ của vôn kế khi mắc vào hai điểm A,C?
Bài2:
Cho một đoạn mạch như hình vẽ
Ro= 0,5R1= 5R2= 30R3= 15R4= 3R5= 12UAB = 48V. Bỏ qua điện trở các ampe kế. Tìm:
Điện trở tương đương RAB.
Số chỉ của các ampe kế A1, A2.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.
Bài3:
Cho mạch điện, biết R1=20R2=R3=60
Điện trở của ampe kế và dây nối nhỏ không đáng kể. Tính:
Điện trở tương đương của đoạn AB.
Số chỉ của ampe kế A. Biết A1 chỉ 0,5A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu A và B.
Bài4:
Cho mạch điện như sơ đồ, biết R1= 6R2= 4R3= 20R4= 15R5= 5R6= 32R7= 12
Tính điện trở tương của toàn mạch điện
Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là 12V.
Bài5:
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1= 15R2= 9R3= 8R4= 12R5= 4
Xác định điện trở RAB trong hai trường hợp K đóng và K ngắt.
Khi K đóng cường độ dòng điện qua R1 là 1,6A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn AB và cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở.
Bài 6
Cho mạch điện như hình vẽ. UAB=15V, R1= 10R2= 15R3= 3Điện trở các ampe kế không đáng kể. Xác định chiều và cường độ dòng điện qua các ampe kế.
Bài1:
Cho mạch điện như hình vẽ
Trong đó UAB=76V. Dùng một vôn kế có điện trở RV mắc vào hai điểm A, D thì vôn kế chỉ 32,57V. Tìm số chỉ của vôn kế khi mắc vào hai điểm A,C?
Bài2:
Cho một đoạn mạch như hình vẽ
Ro= 0,5R1= 5R2= 30R3= 15R4= 3R5= 12UAB = 48V. Bỏ qua điện trở các ampe kế. Tìm:
Điện trở tương đương RAB.
Số chỉ của các ampe kế A1, A2.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.
Bài3:
Cho mạch điện, biết R1=20R2=R3=60
Điện trở của ampe kế và dây nối nhỏ không đáng kể. Tính:
Điện trở tương đương của đoạn AB.
Số chỉ của ampe kế A. Biết A1 chỉ 0,5A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu A và B.
Bài4:
Cho mạch điện như sơ đồ, biết R1= 6R2= 4R3= 20R4= 15R5= 5R6= 32R7= 12
Tính điện trở tương của toàn mạch điện
Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là 12V.
Bài5:
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1= 15R2= 9R3= 8R4= 12R5= 4
Xác định điện trở RAB trong hai trường hợp K đóng và K ngắt.
Khi K đóng cường độ dòng điện qua R1 là 1,6A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn AB và cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở.
Bài 6
Cho mạch điện như hình vẽ. UAB=15V, R1= 10R2= 15R3= 3Điện trở các ampe kế không đáng kể. Xác định chiều và cường độ dòng điện qua các ampe kế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Trung
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)