BT tu luan on HSG
Chia sẻ bởi Phạm Công Hòa |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: BT tu luan on HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ôn tập vòng 2
Bài 1:
Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn: Na2CO3, Ba(OH)2; NaOH; KHSO3; KCl. Nếu không dùng thuốc thử có thể nhận biết được chất nào? Nêu cách nhận biết?
Bài 2:
Nhận biết các chất rắn sau chỉ bằng 1 dung dịch : Al; Al2O3; hỗn hợp Al và Al2O3?
Bài 3:
Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với Al dư được dung dịch D và khí H2 bay lên. Thêm Na2CO3 vào dung dịch D thất tạo ra kết tủa E. Xác định các chất A; B; D; E?
Bài 4:
Hỗn hợp A có số mol bằng nhau gồm các chất rắn: Na2O; Na2SO3; NH4Cl; NaHCO3.
a) Hoà tan B vào 1 lượng nước dư, nung nóng. Viết các phương trình hoá học
xảy ra?
b) Chứng minh sự có mặt từng chất trong B?
Bài 5:
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: ( Biết X là 1 đơn chất)
a) A1 A2 A3 A4
Men/t0
B1 B2 B3 B4
b) Biết A; B; C; D; F là các hợp chất hữu cơ đã học.
C D
CH4 A B F CH4 H2
D E
c) Bột Al oxi B ddHCl C ddNaOH dư D +CO2 E B Al
d) Thực hiện sơ đồ chuyển hoá với 4 hợp chất: CaSO4; CaCl2; Ca(HCO3)2; CaCO3 được kí hiệu ngẫu nhiên là A; B; C; D
B C
A D
B C
Bài 6:
Thực hiện sơ đồ sau:
HCl + X AgCl + D
X t0 A + khí B + khí C
B + C + H2O D
A + D X + khí E +H2O
E + C B
B + H2O D + E
X + H2O đp A + D + C
Bài 7: A, B là kim loại hoá trị I và II. Hoà tan 19,1 g hỗn hợp A2SO4 và BSO4 vào nước. Thêm lượng vừa đủ dung dịch BaCl2, thu được 34,95g kết tủa.
Lọc kết tủa đem cô cạn dung dịch , tính khối lượng muối khan thu được?
Xác định A, B biết chúng ở chung 1 chu kì?
Bài 8: Cho 1 lượng bột đồng tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 63%, giải phóng khí NO2 duy nhất, thu được dung dịch A trong đó nồng độ HNO3 còn lại là 46%. Thêm vào A 1 lượng bột bạc, khuấy kĩ để hoà tan hết bạc, khí duy nhất thu được là NO, dung dịch B thu được có nồng độ HNO3 là 36%.
Viết các phương trình hoá học xảy ra?
Tính nồng độ % các muối đồng, bạc trong dung dịch B?
Bài 9:
Dung dịch X có chứa H2SO4 0,005M và muối sunfat của kim loại M(hoá trị không đổi). Cho 500ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Người ta thấy rằng để thu được lượng kết tủa tối đa cần 250ml dung dịch Ba(OH)2. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,3125 gam chất rắn.
Tìm công thức của muối sunfat và nồng độ của nó trong dung dịch X?
Bài 10:
a) Hỗn hợp khí X gồm một hidrocacbon mạch hở và hidro. Đốt cháy hoàn toàn 8 gam X thu được 22 gam CO2. Mặt khác 8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 1M. Xác
Bài 1:
Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn: Na2CO3, Ba(OH)2; NaOH; KHSO3; KCl. Nếu không dùng thuốc thử có thể nhận biết được chất nào? Nêu cách nhận biết?
Bài 2:
Nhận biết các chất rắn sau chỉ bằng 1 dung dịch : Al; Al2O3; hỗn hợp Al và Al2O3?
Bài 3:
Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với Al dư được dung dịch D và khí H2 bay lên. Thêm Na2CO3 vào dung dịch D thất tạo ra kết tủa E. Xác định các chất A; B; D; E?
Bài 4:
Hỗn hợp A có số mol bằng nhau gồm các chất rắn: Na2O; Na2SO3; NH4Cl; NaHCO3.
a) Hoà tan B vào 1 lượng nước dư, nung nóng. Viết các phương trình hoá học
xảy ra?
b) Chứng minh sự có mặt từng chất trong B?
Bài 5:
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: ( Biết X là 1 đơn chất)
a) A1 A2 A3 A4
Men/t0
B1 B2 B3 B4
b) Biết A; B; C; D; F là các hợp chất hữu cơ đã học.
C D
CH4 A B F CH4 H2
D E
c) Bột Al oxi B ddHCl C ddNaOH dư D +CO2 E B Al
d) Thực hiện sơ đồ chuyển hoá với 4 hợp chất: CaSO4; CaCl2; Ca(HCO3)2; CaCO3 được kí hiệu ngẫu nhiên là A; B; C; D
B C
A D
B C
Bài 6:
Thực hiện sơ đồ sau:
HCl + X AgCl + D
X t0 A + khí B + khí C
B + C + H2O D
A + D X + khí E +H2O
E + C B
B + H2O D + E
X + H2O đp A + D + C
Bài 7: A, B là kim loại hoá trị I và II. Hoà tan 19,1 g hỗn hợp A2SO4 và BSO4 vào nước. Thêm lượng vừa đủ dung dịch BaCl2, thu được 34,95g kết tủa.
Lọc kết tủa đem cô cạn dung dịch , tính khối lượng muối khan thu được?
Xác định A, B biết chúng ở chung 1 chu kì?
Bài 8: Cho 1 lượng bột đồng tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 63%, giải phóng khí NO2 duy nhất, thu được dung dịch A trong đó nồng độ HNO3 còn lại là 46%. Thêm vào A 1 lượng bột bạc, khuấy kĩ để hoà tan hết bạc, khí duy nhất thu được là NO, dung dịch B thu được có nồng độ HNO3 là 36%.
Viết các phương trình hoá học xảy ra?
Tính nồng độ % các muối đồng, bạc trong dung dịch B?
Bài 9:
Dung dịch X có chứa H2SO4 0,005M và muối sunfat của kim loại M(hoá trị không đổi). Cho 500ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Người ta thấy rằng để thu được lượng kết tủa tối đa cần 250ml dung dịch Ba(OH)2. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,3125 gam chất rắn.
Tìm công thức của muối sunfat và nồng độ của nó trong dung dịch X?
Bài 10:
a) Hỗn hợp khí X gồm một hidrocacbon mạch hở và hidro. Đốt cháy hoàn toàn 8 gam X thu được 22 gam CO2. Mặt khác 8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 1M. Xác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Công Hòa
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)