Bt toán khó

Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Nhật Hưng | Ngày 12/10/2018 | 60

Chia sẻ tài liệu: bt toán khó thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN HÓA HỌC 8 – THỜI GIAN: 150 PHÚT
----------------------
(Đề thi gồm có 01 trang)
Câu 1: Từ nước, quặng pirit FeS2,Cu và các chất xúc tác cần thiết, hãy điều chế:
Fe b) Fe2(SO4)3 c) CuSO4
Câu 2:
a) Cho 6 lọ đựng các dung dịch sau: HCl. CuSO4, NaOH, H2SO4, NaCl, Ca(OH)2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch trên.
b) Cho hỗn hợp gồm 4 khí: CO, H2, O2 và CO2. Làm thế nào để tách được CO ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng khí CO là không thay đổi?
Câu 3:
a) Hòa tan 22,4l khí SO3 vào 420g dung dịch H2SO4 10%. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được, biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1,25g/ml.
b) Tính tỉ lệ về khối lượng của kim loại Kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%?
Câu 4:
a) Khử hoàn toàn 20g một hỗn hợp gồm có CuO và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 14,8g hỗn hợp 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm theo số mol của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Một hỗn hợp gồm 2 khí X và Y có tỉ khối đối với CH4 là 1,75. Tính khối lượng của 2 lít hỗn hợp khí trên.
Câu 5:
a) Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một hợp chất M trong một lượng khí Oxi chứa 72.1022 nguyên tử Oxi, thu được hỗn hợp khí Cacbonic và hơi nước có tỉ lệ về số mol là 2:3. Tìm CTHH của chất M, biết 1 phân tử M nặng bằng 2 nguyên tử Natri.
b) Cho 15g một muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch muối nồng độ 3,33%, trong đó còn có axit dư nồng độ 2,726%. Người ta thấy rằng tổng khối lượng của dung dịch sau phản ứng đã giảm đi 6,6g. Tìm CTHH của muối cacbonat và nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
HẾT
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Đáp án
Câu 1: (2đ) Mỗi PT đúng cho 0,25 đ
+ Điều chế Fe:
2H2O đp 2H2 + O2
4FeS2 + 11O2 t( 2Fe2O3 + 8SO2
Fe2O3 + 3H2 t( 2Fe + 3H2O
+ Điều chế Fe2(SO4)3:
2SO2 + O2 t(, V2O5 2SO3
SO3 + H2O H2SO4
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
+ Điều chế CuSO4:
2Cu + O2 t( 2CuO
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Câu 2: (4đ)
+ Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch:
- Các dd làm đỏ quỳ: HCl, H2SO4. (dd axit)
- Các dd làm xanh quỳ: NaOH, Ca(OH)2. (dd bazơ)
- Các dd không làm đổi màu quỳ: CuSO4, NaCl. (dd muối) (1)
+ Cho BaCl2 tác dụng với các dd axit:
- Dung dịch tác dụng được với BaCl2, tạo ra kết tủa màu trắng là dd H2SO4 vì:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
- Dung dịch còn lại không tác dụng với BaCl2 là dung dịch HCl. (0,5)
+ Sục khí CO2 vào 2 dung dịch bazơ:
- Dung dịch nào bị CO2 làm vẩn đục (xuất hiện kết tủa trắng) là dd Ca(OH)2:
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
- Dung dịch còn lại không bị vẩn đục là NaOH. (0,5)
+ Cho NaOH vào các dung dịch muối:
- Ở dung dich nào xuất hiện kết tủa màu xanh là dung dịch CuSO4:
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
- Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch NaCl. (0,5)
b) + Sục hỗn hợp khí vào dd Ca(OH)2 thì CO2 trong hỗn hợp sẽ tác dụng với Ca(OH)2:
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
CO, O2 và H2 không tác dụng với dd Ca(OH)2 nên bay lên. (0,5)
+ Hóa lỏng hỗn hợp 2 khí còn lại ở nhiệt độ khoảng - 270(C rồi nâng dần nhiệt độ lên khoảng – 260(C thì Hiđro sẽ bay hơi. Đợi đến khi H2 đã bay hơi và được rút ra hết, nâng nhiệt độ lên – 191,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Nhật Hưng
Dung lượng: 33,43KB| Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)