BT SỰ ĐIỆN LI - AXIT-BAZƠ

Chia sẻ bởi Đoàn Quốc Vinh | Ngày 15/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: BT SỰ ĐIỆN LI - AXIT-BAZƠ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỰ ĐIỆN LY – AXIT – BAZ

1 Thế nào là chất điện ly? Chất không điện ly? Thế nào là hiện tượng điện ly? Cho thí dụ
2 Độ điện ly là gì? Thế nào là chất điện ly mạnh? Chất điện ly yếu? Cho thí dụ
3 Viết phương trình điện ly của các chất sau khi cho vào nước:
a/ NaCl, K2SO4, Mg(NO3)2, FeCl2, Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, Al2(SO4)3, NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4
b/ HCl, H2SO4, HNO3, CH3COOH, H2S, H2SO3, H2CO3, H3PO4, HBr, HI, HClO3, HClO4, H2C2O4
c/ NaOH, KOH, Ba(OH)2, KHSO4, NaHCO3, NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(HCO3)2, KHSO3, Na2CO3
4 Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch sau:
a/ 400 ml dung dịch có hòa tan 51,3 gam Al2(SO4)3
b/ Hòa tan 35,5 gam Na2SO4 và 26,1 gam K2SO4 vào nước để được 500 ml dung dịch.
5 Trộn lẫn 200 ml dung dịch CuSO4 0,15M với 300 ml dung dịch MgCl2 0,2M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch A.
6 Trộn lẫn 400 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch BaCl2 0,4M thì thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch A (coi như thể tích dung dịch không thay đổi)
7 Dung dịch A là dung dịch HNO3 12% (d = 1,05 g/ml). Dung dịch B là dung dịch HCl 0,2M.
a/ Tính số mol H+ có trong 100 ml dung dịch A và trong 100 ml dung dịch B.
b/ Cần lấy bao nhiêu ml dd A để có được số mol H+ bằng số mol H+ có trong 400 ml dd B.
c/ Trộn lẫn 50 ml dung dịch A với 150 ml dung dịch B thu được dung dịch C. Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch C.
8 Độ điện ly của axit axetic trong dung dịch 0,1M là 1,34% và trong dung dịch 0,01M là 4,25%. Tính nồng độ mol của ion H+ trong 2 dung dịch trên.
9 Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,261021 phân tử chưa phân ly và ion. Tính độ điện ly của CH3COOH ở nồng độ đó.
10 Có 2 dung dịch A và B mỗi dung dịch chứa 2 loại cation và 2 loại anion trong số các ion sau: K+ (0,15 mol) Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,2 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Xác định thành phần dung dịch A và dung dịch B.
11 Tính pH của các dung dịch A, B, C :
- Dung dịch A là dung dịch H2SO4 0,01M. Dung dịch B là dung dịch NaOH 0,01M. Dung dịch C được tạo thành khi trộn lẫn dung dịch A với dung dịch B theo tỉ lệ về thể tích .
12 Trộn 3 dung dịch: H2SO4 0,1M, HNO3 0,3M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho tác dụng với dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng để sau khi tác dụng với 300 ml dung dịch A thu được dung dịch có pH = 2. ÐS : VB = 154 ml
13 X là dung dịch H2SO4 0,02M. Y là dung dịch NaOH 0,035M. Hỏi phải trộn dung dịch X và dung dịch Y theo tỉ lệ thể tích như thế nào để thu được dung dịch Z có pH = 2. ÐS : VX:VY = 3:2
14 Hòa tan m gam Ba vào nước thu được 1,5 lít dung dịch X có pH = 13. Tính m. ÐS : m = 10,275 g
15 A là dung dịch H2SO4 0,5M. B là dung dịch NaOH 0,6M. Cần trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch có pH = 1 và dung dịch có pH = 13.
16 Dung dịch A là dung dịch axit mạnh có pH = 5. Dung dịch B là dung dịch baz mạnh có pH = 9. Hỏi phải trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch có pH = 8.
17 Dung dịch A là dung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Quốc Vinh
Dung lượng: 109,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)