BT Hóa Đại Cương 9

Chia sẻ bởi Trương Đức Khải | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: BT Hóa Đại Cương 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bài 1)    A là dung dịch Na2CO3 0,1M; B là dung dịch hỗn hợp của Na2CO3 0,1 M và KHCO3 0,1M;và C là dung dịch KHCO3 0,1M. a)Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 150ml dung dịch C. b) Tính pH của các dung dịch A và C, biết axit cacbonic có pK1= 6,35, pK2= 10,33. c) Đề nghị phương pháp nhận biết các anion có trong dung dịch B.                                          Bài 2)   Dung dịch X gồm Na2S 0,010M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M. a) Tính pH của dung dịch X. b) Thêm dần Pb(NO3)2 vào dung dịch X cho đến nồng độ 0,090M thì thu được kết tủa A và dung dịch B. - Cho biết thành phần hóa học của kết tủa A và dung dịch B. - Tính nồng độ các ion trong dung dịch B ( không kể sự thủy phân của các ion, coi thể tích dung dịch không thay đổi khi thêm Pb(NO3)2 ). c) Axit hóa chậm dung dịch X đến pH = 0. Thêm FeCl3 cho đến nồng độ 0,10M.  - Tính thế của cực platin nhúng trong dung dịch thu được so với cực calomen bão hòa (Hg2Cl2/ 2Hg,2Cl-)  - Biểu diễn sơ đồ pin, viết phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực và phản ứng tổng quát khi pin hoạt động. Cho: pK axit H2S pK1= 7,00; pK2= 12,90; HSO4- pK = 2,00 Tích số tan: PbS = 10-26; PbSO4= 10-7,8; PbI2 = 10-7,6 ; E0( Fe3+/Fe2+) =0,77V; E0( S/H2S) = 0,14V; E0( I2/2I-) = 0,54V; Ecal bão hòa = 0,244V. Bài 3)   phương pháp phân tích thể tích Dung dịch kali pemanganat được chuẩn hóa bằng dung dịch natri oxalat. Hòa tan 0,1702 gam natri oxalat tinh khiết vào nước rồi chuẩn độ bằng kali pemanganat đến điểm tương đương thấy tốn hết 26,70 mL KMnO4. a)   Viết phản ứng xảy ra và xác định nồng độ ion pemanganat. Hòa tan 0,2250g hỗn hợp sắt và sắt (III) oxit vào axit rồi xử lý dung dịch thu được bằng SO2 bão hòa trong nước. Lượng dư SO2 bị loại đi bằng cách thêm axit vào và đun sôi. Khi tiến hành chuẩn độ dung dịch này thì thấy tốn hết 37,50 mL dung dịch đã chuẩn hóa ở trên. b)   Viết tất cả các phản ứng xảy ra và tính % hàm lượng các chất trong hỗn hợp đầu . Hòa tan hoàn toàn 0,200g một mẫu thép chứa ~10% niken và ~70% sắt vào axit rồi pha loãng đến 200 mL thì sắt sẽ kết tủa ở dạng sắt (III) hydroxit, nung kết tủa đến khối lượng không đổi c)   Tính khoảng pH mà ở đó sự kết tủa sắt (III) hydroxit xảy ra hoàn toàn định lượng mà không bị ảnh hưởng bởi niken. Cho rằng sau hi kết tủa thì lượng sắt lớn nhất còn lại trong dung dịch là 0,1%. Biết Ksp(Fe(OH)3) = 4.10-38 còn Ksp(Ni(OH)2) = 6.10-16                                                                            Bài 4) Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1M. II.1.   Phải thêm vào 1 Lít dung dịch trên bao nhiêu gam NaOH để được dung dịch có pH =3. II.2.   Xác định độ tan của AgCN trong dung dịch đệm có pH =3. II.3.   Ion phức Ag(NH3)2+ bị phân huỷ trong môi trường axit theo phản ứng: Ag(NH3)2+   +   2H+        Ag+  +   2NH4+      Để 90% ion phức có trong dung dịch Ag(NH3)2+ 0,1M bị phân huỷ thì nồng độ H+ tại trạng thái cân bằng là bao nhiêu.    Biết :hằng số axit của CH3COOH  là K1 = 10-4,76;  HCN là K2 = 10-9,35 ;   NH4+ là      K3 = 10-9,24                                       AgCN   <---->         Ag+  +  CN-     T = 2,2. 10-16             Ag+  +  NH3  <-->      Ag(NH3)+         K1 =  103,32            Ag(NH3)+  +  NH3  <-->      Ag(NH3)2+        K2 =  103,92 Bài 5)  Khi cho Co3+, Co2+ v ào nước amoniăc có xảy ra hai phản ứng  Co3+ (aq) + 6 NH3aq              [Co(NH3¬)6]3+ K1 = 4,5 . 1033(mol/l)-6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 15,17KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)