BT Hóa Đại Cương
Chia sẻ bởi Trương Đức Khải |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: BT Hóa Đại Cương thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI THI HÓA ĐẠI CƯƠNG Thời gian làm bài : 180 phút. ĐỀ THI THỬ SỐ 4: PHẦN NHIỆT – CÂN BẰNG – PIN Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1: (2 điểm) Cho các số liệu sau: H3PO4 (dd) H2PO4- (dd) HPO42- (dd) PO43-(dd) H2O(l) ΔH0(kJ/mol) -1288 -1296 -1292 -1277 -56 S0( J.mol-1.K-1) 158 90 -33 -220 81 a. Tính ΔH0 và ΔG0 của phản ứng trung hòa từng nấc H3PO4 bằng kiềm: HnPO4n-3 + OH- ↔ Hn-1PO4n -4 + H2O b. Tính hằng số điện li của H3PO4 ở 250C theo các số liệu trên. c. Tính thể tích của những dd acid và kiềm mà khi trộn chúng với nhau thì thu được 25 ml dd và phát ra một lượng nhiệt là 90 J. Câu 2: (2 điểm) Trong số các cacbonyl halogenua COX2 người ta chỉ điều chế được 3 chất: cacbonyl florua COF2, cacbonyl clorua COCl2 và cacbonyl bromua COBr2. a) Vì sao không có hợp chất cacbonyl iotđua COI2 ? b) So sánh góc liên kết ở các phân tử cacbonyl halogenua đã biết? c) So sánh nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ΔH0tth của COF2 (khí) và COCl2 (khí). d) Sục khí COCl2 từ từ qua dd NaOH ở nhiệt độ thường . Viết PTPU xảy ra ( nếu có). Câu 3: (2 điểm) Cho biết thế khử chuẩn của các cặp sau: E0( H3AsO4/ HAsO2) = 0,559V, E0( I2/ I-) = 0,5355V. a)Hỏi chiều của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn và ở 250C: H3AsO4 +2I- +2H+ ↔ HAsO2 + 2H2O b) Nếu chỉ biến đổi pH ( các điều kiện khác giữ nguyên ở câu a) thì ở giá trị nào của pH phản ứng trên bắt đầu đổi chiều? c) Tính hằng số cân bằng K của phản ứng thuận và phản ứng nghịch Câu 4: ( 3 điểm) Ở 250C, E0( O2/ H2O2) = 0,682V, E0( H2O2/ H2O) = 1,77V, E0( NCO-/ CN-) = -0,14V a)Hỏi H2O2 có tự phân hủy trong dd không? Viết phương trình phản ứng xảy ra? b)Có thể dùng H2O2 để khử độc xianua CN- trong nước bằng phản ứng sau ở 250C. H2O2 + CN- ↔ NCO- + H2O Nồng độ CN-trong nước là 10-3M. Hỏi với sự có mặt của H2O2 0,1M có thể khử được hoàn toàn CN- không? Tính nồng độ còn lại trong nước khi phản ứng kết thúc. Câu 5: (4 điểm) Vàng trong tự nhiên thường lẫn trong các loại đá . Để thu hồi vàng, người ta nghiền vụn đá, rồi cho tác dụng với dd NaCN có mặt oxi không khí (sục không khí vào hh phản ứng). Oxi sẽ oxi hóa vàng thành Au(CN)2- .Sau đó , người ta dùng bột Zn,đẩy vàng ra khỏi Au(CN)2- , còn Zn chuyển thành Zn(CN)42-. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra. a) Giải thích tại sao vàng phản ứng được với oxi không khí ( áp suất của O2 trong không khí là 0,2 atm) trong dd CN- có giá trị pH vào khoảng 7 ở 250C. b) Tại sao Zn lại đẩy được vàng khỏi Au(CN)2-? c) Hỏi nồng độ của CN- ở trạng thái cân bằng phải là bao nhiêu để 99% vàng tồn tại dưới dạng Au(CN)2-? Các số liệu sau ở 250C: Au+ + 2CN- ↔ Au(CN)2- β2= 1,42.1039 Zn2+ + 4CN- ↔ Zn(CN)42- β4= 3,98.1020 E0(Au+ / Au )=1,7V; E0(Zn2+ / Zn)= -0,76V; E0(O2/H2O) = 1,23V. Câu 6:( 3 điểm) 1/ Cho E0O2/H2O=1,23V; pKw( H2O)= 14. Haỹ đánh giá E0O2/OH- ỏ 250C 2/ Hãy đánh giá khả năng hòa tan của Ag trong nước khi có O2 không khí. E0( Ag+/Ag) =0,799V 3/ Có khả năng hòa tan 100 mg Ag trong 100 ml dd NH3 0,1 M khi có không khí không? Cho NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH- Kb = 1,74.10-5 Ag+ + NH3 ↔ AuNH3 + lg β1= 3,32
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 15,37KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)