BT Hóa 9 OLYMPIC
Chia sẻ bởi Trương Đức Khải |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: BT Hóa 9 OLYMPIC thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP TỔNG HỢP TỪ OLYMPIC
Câu I: Khi cho Co3+, Co2+ v ào nước amoniăc có xảy ra hai phản ứng
Co3+ (aq) + 6 NH3aq [Co(NH3)6]3+ K1 = 4,5 . 1033(mol/l)-6
Co2+ (aq) + 6 NH3aq [Co(NH3)6]2+ K2 = 2,5 . 104 (mol/l)-6
1. Cho biết tên gọi, trạng thái lai hoá, dạng hình học của 2 phân tử trên
2. Nếu thay NH3 trong [ Co(NH3)6 ]3+ bằng i nguyên tử Cl (i = 1,2) thì có thể tồn tại bao nhiêu đồng phân. Cho các đồng phân này tác dụng với Fe2+ trong môi trường axit. Viết phương trình phản ứng.
Câu II. Trong một dung dịch, nồng độ cân bằng của amoniac là C(NH3(aq)) = 0,1 mol/l và tổng nồng độ của Co3+ (aq) và [Co(NH3)6 ]3+aqbằng 1 mol/l.
1. Tính nồng độ của Co3+(aq) trong dung dịch này.
2. Trong một dung dịch khác mà nồng độ cân bằng của amoniăc là 0,1 mol/l. Tính tỷ lệ C(Co2+aq)/C([Co(NH3)6 ]2+aq)
3. Co3+(aq) phản ứng với nước giải phóng khí nào? giải thích?
4. Vì sao không giải phòng khí trong dung dịch Co3+aq có NH3
Biết:
Co3+(aq) + e Co2+ aq E0 = + 1,82V
2H2O + 2e H2(k) + 2OH- aq E0 = - 0,42 V tại PH = 7
O2(k) + 4 H+aq + 4e 2H2O E0 = + 0,82 (V) tại PH = 7
Câu III
1. Đixian là hợp chất có công thức: C2N2
a. Viết công thức cấu tạo của đixian. Khi đun nóng đixian đến 5000C được chất rắn A có màu đen, có công thức (CN)n. Viết công thức cấu tạo A.
b. Đixian có tính chất hoá học tương tự với halôzen. Hãy viết phương trình của đixian với H2, H2O, NaOH.
c. Biết rằng có xảy ra phản ứng.
2 NaI + (CN)2 -> 2NaCN + I2
NaBr + (CN)2 không xảy ra
Hãy sắp xếp E0Br2/2Br- , E0I2/2I- , E0(CN)2/2CN-
d. Khi CN)2 phản ứng với H20 ngoài sản phẩm là 2 axít còn có sản phẩm A’ có công thức phân tử là C2H402N2.
Biết A’ + H20 -> Điamoni oxalat
- Viết phương trình phản ứng
- Trong quá trình tạo ra A’ có nghĩa gì về mặt hoá học.
e. Để điều chế xian có thể cho dung dịch CuS04 tác dụng với dung dịch NaCN viết phương trình phản ứng.
2.Hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của nó có khối lượng là 177,24 (g). Chia A thành 3 phần bằng nhau:
P1: Hoà tan trong dung dịch gồm HCl và H2SO4 dư được 4,48(l) H2
P2: hoà tan dung dịch HNO3 dư được 4,48 (l) khí không màu hoá nâu trong không khí. Và dung dịch B
P3: Đem đun nóng với chất khí CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì cho toàn bộ chất rắn hoà tan hết trong nước cường toan dư thì chỉ có 17,92 (l) NO thoát ra . Các khí thoát ra ở (đktc)
a. Xác định công thức của kim loại và oxit
b. Nếu ở phần 2 cho thể tích của dung dịch HNO3 là 1 lít và lượng HNO3 dư 10% so với lượng phản ứng vừa đủ với hỗn hợp kim loại và oxit
- Xác định CM(HNO3)
- Dung dịch B có khả năng hoà tan tối đa bao nhiêu gam Fe.
Câu I: Khi cho Co3+, Co2+ v ào nước amoniăc có xảy ra hai phản ứng
Co3+ (aq) + 6 NH3aq [Co(NH3)6]3+ K1 = 4,5 . 1033(mol/l)-6
Co2+ (aq) + 6 NH3aq [Co(NH3)6]2+ K2 = 2,5 . 104 (mol/l)-6
1. Cho biết tên gọi, trạng thái lai hoá, dạng hình học của 2 phân tử trên
2. Nếu thay NH3 trong [ Co(NH3)6 ]3+ bằng i nguyên tử Cl (i = 1,2) thì có thể tồn tại bao nhiêu đồng phân. Cho các đồng phân này tác dụng với Fe2+ trong môi trường axit. Viết phương trình phản ứng.
Câu II. Trong một dung dịch, nồng độ cân bằng của amoniac là C(NH3(aq)) = 0,1 mol/l và tổng nồng độ của Co3+ (aq) và [Co(NH3)6 ]3+aqbằng 1 mol/l.
1. Tính nồng độ của Co3+(aq) trong dung dịch này.
2. Trong một dung dịch khác mà nồng độ cân bằng của amoniăc là 0,1 mol/l. Tính tỷ lệ C(Co2+aq)/C([Co(NH3)6 ]2+aq)
3. Co3+(aq) phản ứng với nước giải phóng khí nào? giải thích?
4. Vì sao không giải phòng khí trong dung dịch Co3+aq có NH3
Biết:
Co3+(aq) + e Co2+ aq E0 = + 1,82V
2H2O + 2e H2(k) + 2OH- aq E0 = - 0,42 V tại PH = 7
O2(k) + 4 H+aq + 4e 2H2O E0 = + 0,82 (V) tại PH = 7
Câu III
1. Đixian là hợp chất có công thức: C2N2
a. Viết công thức cấu tạo của đixian. Khi đun nóng đixian đến 5000C được chất rắn A có màu đen, có công thức (CN)n. Viết công thức cấu tạo A.
b. Đixian có tính chất hoá học tương tự với halôzen. Hãy viết phương trình của đixian với H2, H2O, NaOH.
c. Biết rằng có xảy ra phản ứng.
2 NaI + (CN)2 -> 2NaCN + I2
NaBr + (CN)2 không xảy ra
Hãy sắp xếp E0Br2/2Br- , E0I2/2I- , E0(CN)2/2CN-
d. Khi CN)2 phản ứng với H20 ngoài sản phẩm là 2 axít còn có sản phẩm A’ có công thức phân tử là C2H402N2.
Biết A’ + H20 -> Điamoni oxalat
- Viết phương trình phản ứng
- Trong quá trình tạo ra A’ có nghĩa gì về mặt hoá học.
e. Để điều chế xian có thể cho dung dịch CuS04 tác dụng với dung dịch NaCN viết phương trình phản ứng.
2.Hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của nó có khối lượng là 177,24 (g). Chia A thành 3 phần bằng nhau:
P1: Hoà tan trong dung dịch gồm HCl và H2SO4 dư được 4,48(l) H2
P2: hoà tan dung dịch HNO3 dư được 4,48 (l) khí không màu hoá nâu trong không khí. Và dung dịch B
P3: Đem đun nóng với chất khí CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì cho toàn bộ chất rắn hoà tan hết trong nước cường toan dư thì chỉ có 17,92 (l) NO thoát ra . Các khí thoát ra ở (đktc)
a. Xác định công thức của kim loại và oxit
b. Nếu ở phần 2 cho thể tích của dung dịch HNO3 là 1 lít và lượng HNO3 dư 10% so với lượng phản ứng vừa đủ với hỗn hợp kim loại và oxit
- Xác định CM(HNO3)
- Dung dịch B có khả năng hoà tan tối đa bao nhiêu gam Fe.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 24,91KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)