BT Hcơ 9 thi tỉnh của Hoài Dức
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Phượng |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: BT Hcơ 9 thi tỉnh của Hoài Dức thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
* Các Bài tập hữu cơ .
B1. Biết 1 lít hh khí X gồm hiđrôcácbon CxH2xvà ôxi năng 1,488 g . Sau khi đốt cháy hoàn toàn hi đrôcacbon trong hh trên , cho hơi nước ngưng tụ thu được hh khí Y . Biết 1 lít hh khí Y năng 1,696 g . Xác định CT của hiđrô các bon . các khí ở đktc.
B2. Đốt cháy hoàn toàn 0,38g hh khí CH4 và C2H4 rồi cho toàn bộ sp thu được hấp thụ vào 1lít dd Ca(OH)2 0,02 M . a. Hỏi sau khi hấp thụ có thu được kết tủa không ?
b. Nếu tỉ lệ số mol mêtan và êtilen là 3:1 thì sau khi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy , phần dd thu được sẽ tăng hay giảm bao nhiêu gam.
B3. 1. Đốt cháy trong ôxi các hiđrôcacbon có công thức là CnH2n+2, CnH2n, CnH2n-2
a. Viết PTPƯ.
b. Nếu đốt 1 mol mỗi chất , hãy so sánh tỉ lệ : Số mol H2O : số mol CO2, Số mol CO2 : số mol O2 của các pư trên
2. Có hh khí A gồm C2H6 và C2H2 . Cho biết hiện tượng xảy ra ttong 2 thí nghiệm sau.
+ Đốt cháy hoàn toàn hh khí A .
+ Cho hh khí A đi qua dd Brôm dư rồi đem đốt cháy khí còn lại
B4. Hỗn hợp M gồm 1 hiđrôcácbon mạch hở A và một hiđrôcacbn X có công thức CxH2x-2 ( x>=2 ) có tỉ lệ số mol là 2 : 1 . Tỉ khối của hh so với hiđrô bằng 25,33. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hh M ở đktc . Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi vào 1000 g dd Ca(OH)2 7,4 % thấy có 55 g kết tủa . Lọc lấy kết tủa sau đó đun sôi dd thì không thấy có thêm kết tủa xuất hiện .
+ Tìm CTPT của A và X biết chúng hơn kém nhau 1 ntử C
+ Tính C% của dd sau khi lọc bỏ kết tủa .
B5. Một hh gồm 2 hiđrôcacbon mạch hở CnH2n, CmH2m-2. Đốt chày hoàn toàn hh trên thu được a gam CO2, và b gam H2O . Chứng tỏ rằng
B7. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hh khí Y gồm C3H8 và hiđrôcacbon A mạch hở ( có chứa lk kém bền ) thu được 22 g CO2 , 10,8 g H2).
+ Tính V kk cần dùng đủ đốt cháy hết hh khí Y biết Vkk= 5 VO2
+ Xác định CTPT, CTCT của A.
B8. Một hh khí A gồm C2H2 và H2 có khối lượng 3,48 g có thể tích là 6,72 lít ở đktc . dẫn hh A qua ống đựng Ni nung nóng thu được hh khí B . cho B qua bình đựng dd Br dư thu được hh khí thoát ra X . Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho toàn bộ sp vào bình chứa dd Ca(OH)2 dư thu được 12 g kết tủa và khối lượng bình tăng lên 8,88 g
+ Xđ V của từng khí trong hh A các khí ở đktc.
+ Tính độ tăng của bình đựng dd brôm.
B9. Hỗn hợp khí Y gồm 3 hiđrôcácbon mạch hở A, B, C , MB= MA + 14 . Đốt cháy hoàn toàn 672 ml Y rồi cho toàn bộ sp cháy hấp thụ vào bình chứa 437,5 ml dd Ba(OH)2 0,08 M . Sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được 4,925 g kết tủa . Mặt khác khi dẫn 1209,6 ml hh Y qua dd nước brôm , sau pư thấy nước brôm chỉ bị nhạt màu , khối lượng binh brôm tăng 0,468 g và có 806,4 ml khí
B1. Biết 1 lít hh khí X gồm hiđrôcácbon CxH2xvà ôxi năng 1,488 g . Sau khi đốt cháy hoàn toàn hi đrôcacbon trong hh trên , cho hơi nước ngưng tụ thu được hh khí Y . Biết 1 lít hh khí Y năng 1,696 g . Xác định CT của hiđrô các bon . các khí ở đktc.
B2. Đốt cháy hoàn toàn 0,38g hh khí CH4 và C2H4 rồi cho toàn bộ sp thu được hấp thụ vào 1lít dd Ca(OH)2 0,02 M . a. Hỏi sau khi hấp thụ có thu được kết tủa không ?
b. Nếu tỉ lệ số mol mêtan và êtilen là 3:1 thì sau khi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy , phần dd thu được sẽ tăng hay giảm bao nhiêu gam.
B3. 1. Đốt cháy trong ôxi các hiđrôcacbon có công thức là CnH2n+2, CnH2n, CnH2n-2
a. Viết PTPƯ.
b. Nếu đốt 1 mol mỗi chất , hãy so sánh tỉ lệ : Số mol H2O : số mol CO2, Số mol CO2 : số mol O2 của các pư trên
2. Có hh khí A gồm C2H6 và C2H2 . Cho biết hiện tượng xảy ra ttong 2 thí nghiệm sau.
+ Đốt cháy hoàn toàn hh khí A .
+ Cho hh khí A đi qua dd Brôm dư rồi đem đốt cháy khí còn lại
B4. Hỗn hợp M gồm 1 hiđrôcácbon mạch hở A và một hiđrôcacbn X có công thức CxH2x-2 ( x>=2 ) có tỉ lệ số mol là 2 : 1 . Tỉ khối của hh so với hiđrô bằng 25,33. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hh M ở đktc . Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi vào 1000 g dd Ca(OH)2 7,4 % thấy có 55 g kết tủa . Lọc lấy kết tủa sau đó đun sôi dd thì không thấy có thêm kết tủa xuất hiện .
+ Tìm CTPT của A và X biết chúng hơn kém nhau 1 ntử C
+ Tính C% của dd sau khi lọc bỏ kết tủa .
B5. Một hh gồm 2 hiđrôcacbon mạch hở CnH2n, CmH2m-2. Đốt chày hoàn toàn hh trên thu được a gam CO2, và b gam H2O . Chứng tỏ rằng
B7. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hh khí Y gồm C3H8 và hiđrôcacbon A mạch hở ( có chứa lk kém bền ) thu được 22 g CO2 , 10,8 g H2).
+ Tính V kk cần dùng đủ đốt cháy hết hh khí Y biết Vkk= 5 VO2
+ Xác định CTPT, CTCT của A.
B8. Một hh khí A gồm C2H2 và H2 có khối lượng 3,48 g có thể tích là 6,72 lít ở đktc . dẫn hh A qua ống đựng Ni nung nóng thu được hh khí B . cho B qua bình đựng dd Br dư thu được hh khí thoát ra X . Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho toàn bộ sp vào bình chứa dd Ca(OH)2 dư thu được 12 g kết tủa và khối lượng bình tăng lên 8,88 g
+ Xđ V của từng khí trong hh A các khí ở đktc.
+ Tính độ tăng của bình đựng dd brôm.
B9. Hỗn hợp khí Y gồm 3 hiđrôcácbon mạch hở A, B, C , MB= MA + 14 . Đốt cháy hoàn toàn 672 ml Y rồi cho toàn bộ sp cháy hấp thụ vào bình chứa 437,5 ml dd Ba(OH)2 0,08 M . Sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được 4,925 g kết tủa . Mặt khác khi dẫn 1209,6 ml hh Y qua dd nước brôm , sau pư thấy nước brôm chỉ bị nhạt màu , khối lượng binh brôm tăng 0,468 g và có 806,4 ml khí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Phượng
Dung lượng: 31,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)