BT DL OM
Chia sẻ bởi Phạm Hưng Tình |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: BT DL OM thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề 1
Phần 1: Chọn phương án đúng
1. Đặt một hiệu điện thế 6V vào hai đầu một dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây là 0,2A. Hỏi tăng thêm 12V nửa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện có gía trị nào dưới đây?
A. 0,4A B. 0,8A C. 0,6A D. 0,3A
2. Đối với mỗi dây dẫn, thương số giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây có trị số:
A. không đổi B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I . D. tăng giảm bất kì
3. Hai điện trở R1 = 40Ω và R2 = 60Ω được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: A. 0,4A B. 0,8A C. 0,12A D. 0,3A
4. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị điện trở:
A. ôm (Ω ). B. Ampe (A). C. Oát (W) D. Vôn (V)
5. Hai điện trở R1 = 2Ω và R2 = 3Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 4,5V thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
A. 4,5V. B. 7,5V. C. 3V. D. 2V.
6. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu dây các điện trở lần lượt là U1 và U2. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. B. C. D.
7. Biểu thức nào sau đây là đúng với nội dung định luật Ôm: A. U= I.R. B. C. D. Cả 3
Phần 2. Tự luận.
1. Cho điện trở R = 20 .
a/ Khi mắc điện trở này vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 18 V thì cường độ dòng điện qua nó là bao
nhiêu?
b/ Muốn cho cường độ dòng điện qua nó giảm đi 0,4A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là bao nhiêu?
2.Cho điện trở R1 = 25được mắc vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế là 24V.
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua R1?
b/ Giữ nguyên hiệu điện thế hai đầu AB là 24V, thay R1 bới điện trở R2, khi đó cường độ dòng điện trong mạch tăng lên gấp 3 lần. Tính R2?
3. Cho hai điện trở R1 = 6( , R2 = 12(. Mắc nối tiếp hai điện trở vào hai điểm AB có hiệu điện thế 12V a. Vẽ sơ đồ mạch điện cách mắc.
b. Tính điện trở tương đương của mạch điện ?
c. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở ?
4. Ba điện trở R1= 6(, R2 = 12(, R3 = 18(, được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U = 24V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện mạch chính.
5. Một đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2. Vôn kế V1, V2,V được mắc để đo hiệu điện thế giữa hai đầu R1, hai đầu R2 và hai đầu mạch.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Vôn kế V1 chỉ 3V, vôn kế V2 chỉ 6V, cường độ dòng điện qua mạch là 0,5A. Hỏi số chỉ của vôn kế V là bao nhiêu? Tính các điện trở R1, R2 và điện trở tương đương của đoạn mạch.
6. Hai điện trở R1= 5( và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện 6V thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
Phần 1: Chọn phương án đúng
1. Đặt một hiệu điện thế 6V vào hai đầu một dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây là 0,2A. Hỏi tăng thêm 12V nửa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện có gía trị nào dưới đây?
A. 0,4A B. 0,8A C. 0,6A D. 0,3A
2. Đối với mỗi dây dẫn, thương số giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây có trị số:
A. không đổi B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I . D. tăng giảm bất kì
3. Hai điện trở R1 = 40Ω và R2 = 60Ω được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: A. 0,4A B. 0,8A C. 0,12A D. 0,3A
4. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị điện trở:
A. ôm (Ω ). B. Ampe (A). C. Oát (W) D. Vôn (V)
5. Hai điện trở R1 = 2Ω và R2 = 3Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 4,5V thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
A. 4,5V. B. 7,5V. C. 3V. D. 2V.
6. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu dây các điện trở lần lượt là U1 và U2. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. B. C. D.
7. Biểu thức nào sau đây là đúng với nội dung định luật Ôm: A. U= I.R. B. C. D. Cả 3
Phần 2. Tự luận.
1. Cho điện trở R = 20 .
a/ Khi mắc điện trở này vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 18 V thì cường độ dòng điện qua nó là bao
nhiêu?
b/ Muốn cho cường độ dòng điện qua nó giảm đi 0,4A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là bao nhiêu?
2.Cho điện trở R1 = 25được mắc vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế là 24V.
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua R1?
b/ Giữ nguyên hiệu điện thế hai đầu AB là 24V, thay R1 bới điện trở R2, khi đó cường độ dòng điện trong mạch tăng lên gấp 3 lần. Tính R2?
3. Cho hai điện trở R1 = 6( , R2 = 12(. Mắc nối tiếp hai điện trở vào hai điểm AB có hiệu điện thế 12V a. Vẽ sơ đồ mạch điện cách mắc.
b. Tính điện trở tương đương của mạch điện ?
c. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở ?
4. Ba điện trở R1= 6(, R2 = 12(, R3 = 18(, được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U = 24V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện mạch chính.
5. Một đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2. Vôn kế V1, V2,V được mắc để đo hiệu điện thế giữa hai đầu R1, hai đầu R2 và hai đầu mạch.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Vôn kế V1 chỉ 3V, vôn kế V2 chỉ 6V, cường độ dòng điện qua mạch là 0,5A. Hỏi số chỉ của vôn kế V là bao nhiêu? Tính các điện trở R1, R2 và điện trở tương đương của đoạn mạch.
6. Hai điện trở R1= 5( và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện 6V thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hưng Tình
Dung lượng: 34,00KB|
Lượt tài: 29
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)