BT đại cương kim loại
Chia sẻ bởi Bao Thanh Thiên |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: BT đại cương kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI :
Câu 1: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, phân nhóm chính của phân nhóm nào sau đây chỉ gồm toàn kim loại:
Nhóm I ( trừ hidro )
Nhóm I ( trừ hidro ) Và II
Nhóm I ( trừ hidro ), II và III
Nhóm I ( trừ hidro ), II, III và IV.
Câu 2: Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết:
A) Ion . B) Cộng hoá trị.
C) Kim loại. D) Kim loại và cộng hoá trị.
Câu 3: ý nào không đúng không đúng khi nói về nguyên tử kim loại:
Bán kính nguyên tử tương đối lớn hơn so với phi kim trong cùng một chu kỳ.
Số electron hoá trị thường ít hơn so với phi kim.
Năng lượng ion hoá của kim loại lớn.
Lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hoá trị tương đối yếu.
Câu 4: Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
Câu 5: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử các chất rắn NaCl, I2 và Fe thuộc loại liên kết:
NaCl: ion.
I2: cộng hoá trị.
Fe: kim loại.
A, B, C đều đúng.
Câu 6: Cho các chất rắn NaCl, I2 và Fe. Khẳng định về mạng tinh thể nào sau đây là sai:
Fe có kiểu mạng nguyên tử.
NaCl có kiểu mạng ion.
I2 có kiểu mạnh phân tử.
Fe có kiểu mạng kim loại.
Câu 7: Kim loại dẻo nhất là:
A) Vàng B) Bạc
C) Chì D) Đồng
Câu 8: Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do:
Có nhiều kiểu mạng tjinh thể kim loại.
Trong kim loại có các electron hoá trị.
Trong kim loại có các electron tự do.
Các kim loại đều là chất rắn.
Câu 9: Nói chung, kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. Vậy tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau tăng theo thou tự:
A) Cu < Al < Ag B) Al < Ag < Cu
C) Al < Cu < Ag D) A, B, C đều sai.
Câu 10: Trong số các kim loại: Nhôm, sắt, đồng, chì, crôm thì kim loại cứng nhất là:
A) Crôm B) Nhôm
C) Sắt D) Đồng
Câu 11: Trong các phản ứng hoá học, vai trò của kim loại và ion kim loại là:
Đều là chất khử.
Kim loại là chất oxi hoá, ion kim loại là chất khử.
Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hoá.
Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử.
Câu 12:n Tính chất hoá học chung của ion kim loại Mn+ là:
A) Tính khử. B) Tính oxi hoá.
C) Tính khử và tính oxi hoá. D) Tính hoạt động mạnh.
Câu 13: Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II) :
A) S B) Cl2
C) Dung dịch HNO3 D) O2
Câu 14: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là:
A) Cu, Ag, Fe B) Al, Fe, Ag
C) Cu, Al, Fe D) CuO, Al, Fe
Câu 15: Hoà tan kim loại m vào dung dịch HNO3 loãng không thấy khí thoát ra. Kim loại M là:
A) Cu B) Pb
C) Mg D) Ag
Câu 16: Nhóm kim loại không tan trong cả axit HNO3đ nóng và axit H2SO4đ nóng là:
A) Pt, Au B) Cu, Pb
B) Ag, Pt D) Ag, Pt, Au
Câu 17: Trường hợp không
Câu 1: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, phân nhóm chính của phân nhóm nào sau đây chỉ gồm toàn kim loại:
Nhóm I ( trừ hidro )
Nhóm I ( trừ hidro ) Và II
Nhóm I ( trừ hidro ), II và III
Nhóm I ( trừ hidro ), II, III và IV.
Câu 2: Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết:
A) Ion . B) Cộng hoá trị.
C) Kim loại. D) Kim loại và cộng hoá trị.
Câu 3: ý nào không đúng không đúng khi nói về nguyên tử kim loại:
Bán kính nguyên tử tương đối lớn hơn so với phi kim trong cùng một chu kỳ.
Số electron hoá trị thường ít hơn so với phi kim.
Năng lượng ion hoá của kim loại lớn.
Lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hoá trị tương đối yếu.
Câu 4: Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
Câu 5: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử các chất rắn NaCl, I2 và Fe thuộc loại liên kết:
NaCl: ion.
I2: cộng hoá trị.
Fe: kim loại.
A, B, C đều đúng.
Câu 6: Cho các chất rắn NaCl, I2 và Fe. Khẳng định về mạng tinh thể nào sau đây là sai:
Fe có kiểu mạng nguyên tử.
NaCl có kiểu mạng ion.
I2 có kiểu mạnh phân tử.
Fe có kiểu mạng kim loại.
Câu 7: Kim loại dẻo nhất là:
A) Vàng B) Bạc
C) Chì D) Đồng
Câu 8: Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do:
Có nhiều kiểu mạng tjinh thể kim loại.
Trong kim loại có các electron hoá trị.
Trong kim loại có các electron tự do.
Các kim loại đều là chất rắn.
Câu 9: Nói chung, kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. Vậy tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau tăng theo thou tự:
A) Cu < Al < Ag B) Al < Ag < Cu
C) Al < Cu < Ag D) A, B, C đều sai.
Câu 10: Trong số các kim loại: Nhôm, sắt, đồng, chì, crôm thì kim loại cứng nhất là:
A) Crôm B) Nhôm
C) Sắt D) Đồng
Câu 11: Trong các phản ứng hoá học, vai trò của kim loại và ion kim loại là:
Đều là chất khử.
Kim loại là chất oxi hoá, ion kim loại là chất khử.
Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hoá.
Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử.
Câu 12:n Tính chất hoá học chung của ion kim loại Mn+ là:
A) Tính khử. B) Tính oxi hoá.
C) Tính khử và tính oxi hoá. D) Tính hoạt động mạnh.
Câu 13: Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II) :
A) S B) Cl2
C) Dung dịch HNO3 D) O2
Câu 14: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là:
A) Cu, Ag, Fe B) Al, Fe, Ag
C) Cu, Al, Fe D) CuO, Al, Fe
Câu 15: Hoà tan kim loại m vào dung dịch HNO3 loãng không thấy khí thoát ra. Kim loại M là:
A) Cu B) Pb
C) Mg D) Ag
Câu 16: Nhóm kim loại không tan trong cả axit HNO3đ nóng và axit H2SO4đ nóng là:
A) Pt, Au B) Cu, Pb
B) Ag, Pt D) Ag, Pt, Au
Câu 17: Trường hợp không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bao Thanh Thiên
Dung lượng: 211,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)