BT BDHSG Hoa 9 (2)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hoanh |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: BT BDHSG Hoa 9 (2) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT ĐỨC PHỔ BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HS GIỎI - MÔN HOÁ 9
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG
Bài tập 10: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy dung dịch vẫn đục. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl thấy dung dịch vẫn đục, nhỏ tiếp dung dịch HCl thấy dung dịch trong trở lại. Giải thích hiện tượng và viết PTPƯ minh họa.
Bài tập 11: Có hiện tượng gì giống và khác nhau khi nhỏ vào dung dịch AlCl3 từng giọt:
Dung dịch NH3.
Dung dịch NaOH.
Giải thích bằng phương trình phản ứng.
Bài tập 12: Có một miếng Na do không bảo quản cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm trong một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A phản ứng với nước được dung dịch B. Cho biết thành phần có thể có trong A và B. Viết PTPƯ giải thích.
Bài tập 14: Nhiệt phân một lượng MgCO3 trong một thời gian, được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C có khả năng tác dụng được với BaCl2 và KOH. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được khí B và một dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E được kim loại M.
Xác định A, B, C, D, E, M và viết PTPƯ.
Bài tập 15: A, B, C là hợp chất vô cơ của 1 kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. A tác dụng với B cho chất C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao cho rắn C, hơi nước và khí D. Biết D là một hợp chất của cacbon, D tác dụng với A cho ta B hoặc C.
Xác định A, B, C, D và giải thích thí nghiệm trên bằng PTHH.
Cho A, B, C tác dụng với CaCl2, C tác dụng với AlCl3. Viết PTPƯ.
Bài tập 16: Cho Al tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng, dư thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH được kết tủa B, dung dịch C và khí D có mùi khai. Cho từ từ dung dịch HCl vào C lại thấy xuất hiện kết tủa B. Cho kết tủa B và khí D vào dung dịch H2SO4 rất loãng thu được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được 1 loại đất phèn. Viết PTHH giải thích thí nghiệm trên.
Bài tập 17: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được rắn A. Hòa tan A trong H2SO4 đặc nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch D. D vừa tác dụng với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng với NaOH. Cho B tác dụng với KOH. Viết PTPƯ xảy ra.
Bài tập : Hoà thành các sơ đồ phản ứng sau:
A + G C + L E
a) Cu(OH)2 Cu(OH)2 Cu(OH)2
B + N D + M F
h) FeS2 + O2 A( + B A + H2S ( C( + D
C + E F F + HCl ( G + H2S
G + NaOH ( H( + I H + O2 + D ( K
K B + D B + L E + D
Bài tập: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau:
8 chất rắn Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, CaC2.
Nhận biết 3 chất rắn: BaCO3, MgCO3, Na2CO3.
5 dung dịch HNO3, Ca(OH)2, NaOH, HCl, NH3.
4 chất rắn: Na2SO4, CaCO3, Na2CO3.2H2O.
3 chất rắn: NaCl, CaCl2, MgCl2.
7 dung dịch: NH4Cl, (NH4),SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
5 dung dịch NaOH, NaCl, NaNO3, Na2SO4, HCl.
4 chất lỏng HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Lý thuyết nhận biết oxit rắn: K0( ( M là kim loại kiềm
Tan
Mn2Ox có(( M là kim loại kiềm thổ (Ba, Ca)
Tan ( M là Al, Zn, Cr..
K0 tan
K0 tan ( M là kim loại khác
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG
Bài tập 10: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy dung dịch vẫn đục. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl thấy dung dịch vẫn đục, nhỏ tiếp dung dịch HCl thấy dung dịch trong trở lại. Giải thích hiện tượng và viết PTPƯ minh họa.
Bài tập 11: Có hiện tượng gì giống và khác nhau khi nhỏ vào dung dịch AlCl3 từng giọt:
Dung dịch NH3.
Dung dịch NaOH.
Giải thích bằng phương trình phản ứng.
Bài tập 12: Có một miếng Na do không bảo quản cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm trong một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A phản ứng với nước được dung dịch B. Cho biết thành phần có thể có trong A và B. Viết PTPƯ giải thích.
Bài tập 14: Nhiệt phân một lượng MgCO3 trong một thời gian, được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C có khả năng tác dụng được với BaCl2 và KOH. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được khí B và một dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E được kim loại M.
Xác định A, B, C, D, E, M và viết PTPƯ.
Bài tập 15: A, B, C là hợp chất vô cơ của 1 kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. A tác dụng với B cho chất C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao cho rắn C, hơi nước và khí D. Biết D là một hợp chất của cacbon, D tác dụng với A cho ta B hoặc C.
Xác định A, B, C, D và giải thích thí nghiệm trên bằng PTHH.
Cho A, B, C tác dụng với CaCl2, C tác dụng với AlCl3. Viết PTPƯ.
Bài tập 16: Cho Al tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng, dư thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH được kết tủa B, dung dịch C và khí D có mùi khai. Cho từ từ dung dịch HCl vào C lại thấy xuất hiện kết tủa B. Cho kết tủa B và khí D vào dung dịch H2SO4 rất loãng thu được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được 1 loại đất phèn. Viết PTHH giải thích thí nghiệm trên.
Bài tập 17: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được rắn A. Hòa tan A trong H2SO4 đặc nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch D. D vừa tác dụng với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng với NaOH. Cho B tác dụng với KOH. Viết PTPƯ xảy ra.
Bài tập : Hoà thành các sơ đồ phản ứng sau:
A + G C + L E
a) Cu(OH)2 Cu(OH)2 Cu(OH)2
B + N D + M F
h) FeS2 + O2 A( + B A + H2S ( C( + D
C + E F F + HCl ( G + H2S
G + NaOH ( H( + I H + O2 + D ( K
K B + D B + L E + D
Bài tập: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau:
8 chất rắn Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, CaC2.
Nhận biết 3 chất rắn: BaCO3, MgCO3, Na2CO3.
5 dung dịch HNO3, Ca(OH)2, NaOH, HCl, NH3.
4 chất rắn: Na2SO4, CaCO3, Na2CO3.2H2O.
3 chất rắn: NaCl, CaCl2, MgCl2.
7 dung dịch: NH4Cl, (NH4),SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
5 dung dịch NaOH, NaCl, NaNO3, Na2SO4, HCl.
4 chất lỏng HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Lý thuyết nhận biết oxit rắn: K0( ( M là kim loại kiềm
Tan
Mn2Ox có(( M là kim loại kiềm thổ (Ba, Ca)
Tan ( M là Al, Zn, Cr..
K0 tan
K0 tan ( M là kim loại khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hoanh
Dung lượng: 62,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)