BT BDHSG Hoa 9 (1)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hoanh |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: BT BDHSG Hoa 9 (1) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT ĐỨC PHỔ BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HS GIỎI - MÔN HOÁ 9
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG
Bài tập 1: Cho các chất sau: CaO, K, KOH, H2O, SO2, SO3, CuO, HCl, H2SO4, KOH, Cu(OH)2, Na2SO4, Ba(OH)2, BaCl2, Fe, Cu. Hãy cho biết cặp chất nào tác dụng được với nhau. Viết PTHH.
Bài tập 2: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH giải thích khi cho Ca vào:
Dung dịch NaOH. b) Dung dịch MgCl2
Bài tập 3: Khi cho vài giọt chất chỉ thị phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng, ta thu được dung dịch A. Hỏi dung dịch A có màu gì ? Màu của dung dịch thay đổi như thế nào khi làm các thí nghiệm sau:
Đun nóng lâu dung dịch A.
Cho thêm số mol HCl bằng số mol NH3 có trong dung dịch A.
Thêm một lượng nhỏ dung dịch Na2CO3.
Thêm một lượng dung dịch AlCl3 đến dư.
Bài tập 4: Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau và viết PTPƯ minh họa.
Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3.
Cho từ từ từng chất dung dịch HCl, CO2, dung dịch AlCl3 vào mỗi ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaAlO2 cho tới dư.
Bài tập 5: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ khi cho kim loại Ba vào từng dung dịch:
a) NaHCO3 b) CuSO4 c) (NH4)2SO4 d) Al(NO3)3
e) Cho một luống CO2 từ từ đi qua dung dịch Ba(OH)2. Khi phản ứng kết thúc (dư CO2), lấy dung dịch đem đun nóng.
f) Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.
g) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch AlCl3.
h) Nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho đến dư vào dung dịch NaOH.
Bài tập 6: Có 5 kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được kim loại nào?
Bài tập 7: Nêu cách phân biệt bằng phương pháp hóa học:
5 chất bột: Cu, Al, Fe, Ag, SO2.
4 chất bột màu trắng: CaO, Na2O, MgO và P2O5.
4 chất bột kim loại: K, Al, Ag, Fe.
4 chất bột: Na2O, Al2O3, Fe, Fe2O3.
Bài tập 8: Một oxit kim loại hóa trị III có khối lượng 32 gam tan hết trong 400 ml dung dịch HCl 3M. Tìm CTHH của oxit.
Bài tập 9: Tìm x trong công thức Na2CO3.xH2O, biết rằng trong muối ngậm nước Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng.
Bài tập 10: Cho 10,8 gam kim loại hóa trị III tác dụng với clo dư, tạo ra 53,4 gam muối clorua. Hỏi kim loại này là nguyên tố nào?
Bài tập 11: Hãy xác định CT của một oxit kim loại hóa trị III, biết rằng hóa tan 8 gam oxit bằng 300ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng phải trung hòa lượng axit còn dư bằng 50 gam dung dịch NaOH 24%.
Bài tập 12: Hòa tan hoàn toàn a gam 1 oxit sắt vào H2SO4 đặc nóng, thu được khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn a gam oxit sắt đó bằng khí CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan hoàn toàn lượng Fe tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Viết PTPƯ và lập CTHH.
Bài tập 13: a) Với các chất có trong phòng thí nghiệm gồm: S và dung dịch NaOH. Hãy nghĩ cách thu một bình khí N2 từ không khí mà không cần hóa lỏng không khí. Nếu không có S thì có thể thay thế bằng chất nào ?
b) Trong nước mưa ở vùng công nghiệp thường có lẫn axit sunfuric và axit nitric, nhưng trong nước mưa ở vùng thảo nguyên cách rất xa vùng công nghiệp vẫn có lẫn một ít axit nitric. Giải thích ?
Bài tập 14: Viết PTPƯ biểu diễn các quá trình sau:
Cho khí clo đi qua dung dịch NaOH lạnh.
Cho khí clo đi qua dung dịch NaOH nóng 700C.
Cho khí clo tác dụng với Ca(OH)2 khan và CaO.
Cho khí SO2 đi qua nước brom, sau đó thêm BaCl2.
Bài tập 15: Từ các chất: Cu, S, C, O2, H2S, FeS2, H2SO4, Na2SO3. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế SO2 (ghi rõ điều kiện).
Bài tập 16: Từ NaCl, MnO2, H2SO4 đặc, Fe, Cu, H2O. Viết các phương trình điều chế FeCl2,
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG
Bài tập 1: Cho các chất sau: CaO, K, KOH, H2O, SO2, SO3, CuO, HCl, H2SO4, KOH, Cu(OH)2, Na2SO4, Ba(OH)2, BaCl2, Fe, Cu. Hãy cho biết cặp chất nào tác dụng được với nhau. Viết PTHH.
Bài tập 2: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH giải thích khi cho Ca vào:
Dung dịch NaOH. b) Dung dịch MgCl2
Bài tập 3: Khi cho vài giọt chất chỉ thị phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng, ta thu được dung dịch A. Hỏi dung dịch A có màu gì ? Màu của dung dịch thay đổi như thế nào khi làm các thí nghiệm sau:
Đun nóng lâu dung dịch A.
Cho thêm số mol HCl bằng số mol NH3 có trong dung dịch A.
Thêm một lượng nhỏ dung dịch Na2CO3.
Thêm một lượng dung dịch AlCl3 đến dư.
Bài tập 4: Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau và viết PTPƯ minh họa.
Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3.
Cho từ từ từng chất dung dịch HCl, CO2, dung dịch AlCl3 vào mỗi ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaAlO2 cho tới dư.
Bài tập 5: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ khi cho kim loại Ba vào từng dung dịch:
a) NaHCO3 b) CuSO4 c) (NH4)2SO4 d) Al(NO3)3
e) Cho một luống CO2 từ từ đi qua dung dịch Ba(OH)2. Khi phản ứng kết thúc (dư CO2), lấy dung dịch đem đun nóng.
f) Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.
g) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch AlCl3.
h) Nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho đến dư vào dung dịch NaOH.
Bài tập 6: Có 5 kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được kim loại nào?
Bài tập 7: Nêu cách phân biệt bằng phương pháp hóa học:
5 chất bột: Cu, Al, Fe, Ag, SO2.
4 chất bột màu trắng: CaO, Na2O, MgO và P2O5.
4 chất bột kim loại: K, Al, Ag, Fe.
4 chất bột: Na2O, Al2O3, Fe, Fe2O3.
Bài tập 8: Một oxit kim loại hóa trị III có khối lượng 32 gam tan hết trong 400 ml dung dịch HCl 3M. Tìm CTHH của oxit.
Bài tập 9: Tìm x trong công thức Na2CO3.xH2O, biết rằng trong muối ngậm nước Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng.
Bài tập 10: Cho 10,8 gam kim loại hóa trị III tác dụng với clo dư, tạo ra 53,4 gam muối clorua. Hỏi kim loại này là nguyên tố nào?
Bài tập 11: Hãy xác định CT của một oxit kim loại hóa trị III, biết rằng hóa tan 8 gam oxit bằng 300ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng phải trung hòa lượng axit còn dư bằng 50 gam dung dịch NaOH 24%.
Bài tập 12: Hòa tan hoàn toàn a gam 1 oxit sắt vào H2SO4 đặc nóng, thu được khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn a gam oxit sắt đó bằng khí CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan hoàn toàn lượng Fe tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Viết PTPƯ và lập CTHH.
Bài tập 13: a) Với các chất có trong phòng thí nghiệm gồm: S và dung dịch NaOH. Hãy nghĩ cách thu một bình khí N2 từ không khí mà không cần hóa lỏng không khí. Nếu không có S thì có thể thay thế bằng chất nào ?
b) Trong nước mưa ở vùng công nghiệp thường có lẫn axit sunfuric và axit nitric, nhưng trong nước mưa ở vùng thảo nguyên cách rất xa vùng công nghiệp vẫn có lẫn một ít axit nitric. Giải thích ?
Bài tập 14: Viết PTPƯ biểu diễn các quá trình sau:
Cho khí clo đi qua dung dịch NaOH lạnh.
Cho khí clo đi qua dung dịch NaOH nóng 700C.
Cho khí clo tác dụng với Ca(OH)2 khan và CaO.
Cho khí SO2 đi qua nước brom, sau đó thêm BaCl2.
Bài tập 15: Từ các chất: Cu, S, C, O2, H2S, FeS2, H2SO4, Na2SO3. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế SO2 (ghi rõ điều kiện).
Bài tập 16: Từ NaCl, MnO2, H2SO4 đặc, Fe, Cu, H2O. Viết các phương trình điều chế FeCl2,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hoanh
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)