BT AXIT-MUOI-BAZO
Chia sẻ bởi Đoàn Quốc Vinh |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: BT AXIT-MUOI-BAZO thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – BÀI AXIT BAZƠ MUỐI
CÂU 1: Chọn phát biểu đúng:
A/ Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
B/ Dung dịch axit nào cũng dẫn điện được.
C/ Axit là chất điện li.
D/ A, B, C đều đúng.
CÂU 2: Theo Bronsted thì:
A/ Axit là chất nhường proton, bazơ là chất nhận proton.
B/ Axit là chất nhận proton, bazơ là chất nhường proton.
C/ Axit là chất trong phân tử có nguyên tử H, bazơ là chất trong phân tử có nhóm OH.
D/ Axit là chất làm quì tím chuyển thành xanh.
CÂU 3: Phản ứng trong đó H2O đóng vai trò là axit (theo Bronsted):
A/ HCl + H2O H3O+ + Cl-
B/ CH3COOH + H2O H3O+ + CH3COO-
C/ NH3 + H2O NH4+ + OH-
D/ A, B đều đúng.
CÂU 4: Trong các axit sau có bao nhiêu axit một nấc: HCl, CH3COOH, H3PO4, HNO3, H3PO2, H2SO4.
A/ 2 B/ 3 C/ 4 D/ 5
CÂU 5: Trong dung dịch Al2(SO4)3 loãng có chứa 0,6 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa:
A/ 0,2 mol Al2(SO4)3 C/ 0,6 mol Al2(SO4)3
B/ 1,8 mol Al2(SO4)3 D/ 0.9 mol Al2(SO4)3
CÂU 6: Muối trung hòa là:
A/ Hợp chất khi tan trong nước phân li thành cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
B/ Muối mà anion gốc axit không còn hidro.
C/ Muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+
D/ Muối mà anion gốc axit vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion H+.
CÂU 7: Nồng độ của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Độ điện li α của CH3COOH là:
A/ 1,35% B/ 1,32% C/ 1,3% D/ 1,6%
CÂU 8: Khi pha loãng dung dịch một axit yếu, độ điện li α của nó tăng, ý kiến nào sau đây là đúng:
A/ Hằng số phân li axit Ka tăng C/ Hằng số phân li axit Ka không đổi
B/ Hằng số phân li axit Ka giảm D/ Không xác định được
CÂU 9: Cho dung dịch HNO2 0,1M, biết hằng số phân li của axit bằng 5.10-4. Nồng độ của ion H+ có giá trị nào sau đây(M):
A/ 7.10-3 B/ 7.10-2 C/ 7,5.10-3 D/ 7,07.10-3
CÂU 10: Phát biểu đúng:
A/ Giá trị Kb của một bazơ phụ thuộc vào bản chất bazơ.
B/ Giá trị Kb của một bazơ phụ thuộc vào nhiệt độ.
C/ Giá trị Kb của một bazơ càng nhỏ, lực bazơ càng yếu.
D/ A, B, C đều đúng.
CÂU 11: Cho một dung dịch NH3 0,1M (Kb = 1,80.10-5)Nồng độ mol của ion trong dung dịch là:
A/ 1,24.10-3M B/ 1,43.10-3M C/ 1,34.10-3M D/ 1,54.10-3M
CÂU 12: Độ điện li α của một axit đơn chức trong dung dịch có nồng độ 0,2M bằng 0,15 (15%). Khối lượng ion H+ trong 2 lítdung dịch là:
A/ 6 gam B/ 0,6 gam C/ 0,06 gam D/ 60 gam
CÂU 13: Hoà tan 3 gam CH3COOH vào nước được 250ml dung dịch A (biết độ điện li α = 0,8%). Nồng độ ion H+ trong dung dịch A là:
A/ 0,05M B/ 0,04M C/ 0,2M D/ 0,0016M
CÂU 14: Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+ , b mol Mg2+ , c mol Cl- , d mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là:
A/ a + b = c + d B/ 3a + 3b = c + d
CÂU 1: Chọn phát biểu đúng:
A/ Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
B/ Dung dịch axit nào cũng dẫn điện được.
C/ Axit là chất điện li.
D/ A, B, C đều đúng.
CÂU 2: Theo Bronsted thì:
A/ Axit là chất nhường proton, bazơ là chất nhận proton.
B/ Axit là chất nhận proton, bazơ là chất nhường proton.
C/ Axit là chất trong phân tử có nguyên tử H, bazơ là chất trong phân tử có nhóm OH.
D/ Axit là chất làm quì tím chuyển thành xanh.
CÂU 3: Phản ứng trong đó H2O đóng vai trò là axit (theo Bronsted):
A/ HCl + H2O H3O+ + Cl-
B/ CH3COOH + H2O H3O+ + CH3COO-
C/ NH3 + H2O NH4+ + OH-
D/ A, B đều đúng.
CÂU 4: Trong các axit sau có bao nhiêu axit một nấc: HCl, CH3COOH, H3PO4, HNO3, H3PO2, H2SO4.
A/ 2 B/ 3 C/ 4 D/ 5
CÂU 5: Trong dung dịch Al2(SO4)3 loãng có chứa 0,6 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa:
A/ 0,2 mol Al2(SO4)3 C/ 0,6 mol Al2(SO4)3
B/ 1,8 mol Al2(SO4)3 D/ 0.9 mol Al2(SO4)3
CÂU 6: Muối trung hòa là:
A/ Hợp chất khi tan trong nước phân li thành cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
B/ Muối mà anion gốc axit không còn hidro.
C/ Muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+
D/ Muối mà anion gốc axit vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion H+.
CÂU 7: Nồng độ của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Độ điện li α của CH3COOH là:
A/ 1,35% B/ 1,32% C/ 1,3% D/ 1,6%
CÂU 8: Khi pha loãng dung dịch một axit yếu, độ điện li α của nó tăng, ý kiến nào sau đây là đúng:
A/ Hằng số phân li axit Ka tăng C/ Hằng số phân li axit Ka không đổi
B/ Hằng số phân li axit Ka giảm D/ Không xác định được
CÂU 9: Cho dung dịch HNO2 0,1M, biết hằng số phân li của axit bằng 5.10-4. Nồng độ của ion H+ có giá trị nào sau đây(M):
A/ 7.10-3 B/ 7.10-2 C/ 7,5.10-3 D/ 7,07.10-3
CÂU 10: Phát biểu đúng:
A/ Giá trị Kb của một bazơ phụ thuộc vào bản chất bazơ.
B/ Giá trị Kb của một bazơ phụ thuộc vào nhiệt độ.
C/ Giá trị Kb của một bazơ càng nhỏ, lực bazơ càng yếu.
D/ A, B, C đều đúng.
CÂU 11: Cho một dung dịch NH3 0,1M (Kb = 1,80.10-5)Nồng độ mol của ion trong dung dịch là:
A/ 1,24.10-3M B/ 1,43.10-3M C/ 1,34.10-3M D/ 1,54.10-3M
CÂU 12: Độ điện li α của một axit đơn chức trong dung dịch có nồng độ 0,2M bằng 0,15 (15%). Khối lượng ion H+ trong 2 lítdung dịch là:
A/ 6 gam B/ 0,6 gam C/ 0,06 gam D/ 60 gam
CÂU 13: Hoà tan 3 gam CH3COOH vào nước được 250ml dung dịch A (biết độ điện li α = 0,8%). Nồng độ ion H+ trong dung dịch A là:
A/ 0,05M B/ 0,04M C/ 0,2M D/ 0,0016M
CÂU 14: Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+ , b mol Mg2+ , c mol Cl- , d mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là:
A/ a + b = c + d B/ 3a + 3b = c + d
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Quốc Vinh
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)