Bồi dưỡng tiếng anh

Chia sẻ bởi Đoàn Thị Hằng | Ngày 11/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: bồi dưỡng tiếng anh thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

BỒI DƯỠNG TIẾNG ANH
I.CÁC THÌ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ
1.Thì hiện tại đơn:
*Với động từ “To Be” (+) S + is / am /are + O
(-) S + is / am /are + not + O
(?) Is / Are + S + O
*Notes: To Be :Chia là : am ,is ,are .
I +am……………….
He / She / It / Lan / Ba /This / That…+ is…………
We /You /They / Lan and Ba / These / Those …+ are………
*Với động từ thường: ( V=ordinary verbs)
* (+) S +V(s/es) +O:
*Notes: _Với các chủ ngữ: I / We / They / và các danh từ số nhiều + V(ko chia)
_Với các chủ ngữ: He / She /It / và danh từ số ít + Vs/es ( Vs/es là động từ phải chia)
_Đa số động từ khi đi với ngôi 3 số ít ( He / She / It / và các danh từ số ít) chia thêm “ s” .Động từ khi đi với ngôi 3 số ít ta chia thêm “es” là những động từ tận cùng kết thúc bằng các chữ ( ch, sh ,ss ,x ,o)
_Nếu động từ tận cùng là “y” mà trước “y” có một phụ âm khi đi với ngôi 3 số ít ta phải đổi “y” thành “ i” rồi cộng thêm “es”: Ví dụ : Study-> Studies
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn dựa vào các trạng từ chỉ tần suất như : always, usually, often, sometimes ,never ,seldom ,rarely, và các trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại : Every (week, morning, afternoon ,night, Monday ………)
*(-) S+ do not / does not +V(ko chia) +O
* Notes: - Câu phủ định ta phải mượn trợ động từ “ do /does” thêm “ not” đứng sau chủ ngữ và trước động từ thường.
- Với I, We ,You, They,và các danh từ số nhiều ta mượn trợ động từ “do not + V”
- Với He , She ,It ,và các danh từ số ít ta mượn trợ động từ “ does not + V”
*(?) Do/ Does + S + V(ko chia) +O ?
*Notes:-Câu nghi vấn ta phải mượn trợ động từ “Do/ Does” đứng trước chủ ngữ (và sau từ để hỏi nếu có: What, Where ,Why , When ,How……..)
- Chỉ có câu phủ định và câu nghi vấn với động từ thường ở hiện tại ta phải mượn trợ động từ “do / does”
2.Thì hiện tại tiếp diễn:
* (+) S + Be(am/ is/ are) + V-ing +O. I + am
He / She / It + is +V-ing
We / You /They + are
*Notes: Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, dấu hiệu nhận biết dựa vào các trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại như : “Now ,at the moment, at present ,still”, và bắt đầu bằng các mệnh lệnh: “ Look! ,Listen! ,Quickly!, Hurry up!..........”.
*(-) S + is /am /are + not +V-ing + O.
*(?) Be( Are/ Is) + S + V-ing + O ?
- Câu phủ định ta thêm “not” vào sau “to be” và trước động từ thường “ V-ing”, câu hỏi ta đảo “to be” lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi nếu có( How, Where, What, Which.....)
- Nếu động từ tận cùng có “ e” khi thêm “-ing” ta phải bỏ “e” ,ví dụ: Live->Living
- Nếu động từ có một âm tiết, có một nguyên âm + một phụ âm ,ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing” ,ví dụ: Sit-> sitting , Run-> running…
3. Thì hiện tại hoàn thành:
*(+) S + have / has +Vp.p + O.
*Notes: -Với các chủ ngữ : I, We ,You ,They ,và các danh từ số nhiều ta dùng với “have”.
-Với các chủ ngữ : He ,She ,It ,và các danh từ số ít ta dùng với “has”.
- “Vp.p” là động từ quá khứ phân từ,là “V-ed”khi động từ đó có quy tắc, và là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
*(-) S +have /
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Thị Hằng
Dung lượng: 280,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)