Boi duong HSG may tinh cam tay
Chia sẻ bởi Bùi Thị Lan |
Ngày 17/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: boi duong HSG may tinh cam tay thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
B 1: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi
casio 500-MS; fx 570-MS
* Giới thiệu môn hoc giải toán trên máy tính Casio
Giải toán trên máy tính Casio là những bài toán có sự trợ giúp của máy tính.
Bài thi HSG "Giải toán trên máy tính Casio" phải là những bài toán có sự trợ giúp của máy tính để thử nghiệm tìm ra qui luật toán học, hoặc tăng tốc độ tính toán.
Đằng sau mỗi bài toán ẩn tàng những định lý, thậm chí một lí thuyết toán học:Số học, dãy truy hồi, Phương trình sai phân,....
I>Giới thiệu các phím và chức năng của chúng:
Gồm : - Phím chung.
- Phím nhớ .
- Phím đặc biệt.
- Phím hàm.
- Phím thống kê.
- ; Di chuyển con trỏ qua lại để sửa hoặc chèn số hay phép tính để
tính toán.
- : Gọi các biểu thức và các kết quả .
- RCL : Gọi số nhớ (số đã gán vào ô nhớ).
- STO : Gán số nhớ để thực hiện phép tính với nhiều lần sử dụng nó.
- Phím đỏ) Ghi dấu cách biểu thức.
- Ans : Gọi kết quả vừa tính( sau dấu vừa ấn).
- CLR :(Phím vàng) Gọi menu xóa.
- CALC : Gọi gán các giá trị của biến khi đã ghi biểu thức lên màn hình (gán xong biến cuối cùng ấncho kết quả biểu thức).
- ALPHA :( Phím đỏ) ấn trước các phím chữ đỏ. Gọi số nhớ để sử dụng tính toán.
- RND :( Phím vàng) Làm tròn giá trị.
- RAN # :(Phím vàng) Cho số ngẫu nhiên.
- SHIFT :(Phím vàng) ấn trước phím vàng.
* - Các phím chữ trắng ấn trực tiếp.
- Các Phím chữ vàng ấn sau SHIFT.
- Các phím chữ đỏ ấn sau phím ALPHA, ấn sau STO.
* Màn hình 2 dòng giúp ta xem cùng lúc cả biểu thức và kết quả.
- Dòng trên là biểu thức
- Dòng dưới là kết quả
- Khi kết quả hơn 3 chữ số phần nguyên thì có dấu cách từng nhóm ba chữ số kể từ đơn vị
* Trước khi tính toán phải chọn MODE chương trình
- Tính thông thường: ấn MODE đến khi màn hình hiện COMP ấn tiếp
- Giải hệ phương trình ấn MODE đến khi màn hình hiện EQN ấn tiếp
+ 2 => giải hệ 2 PT bậc nhất hai ẩn.
+ 3 => giải hệ 3 PT bậc nhất ba ẩn.
- Giải phương trình ấn MODE đến khi màn hình hiện EQN ấn tiếp chuyển phải:
+ Chọn 2 => Giải PT bậc hai.
+ Chọn 3 => Giải PT bậc ba.
- Thống kê: ấn MODE đến khi màn hình hiện SD ấn tiếp
* Muốn xóa giá trị đã nhớ ở A hoặc B : ấn SHIFT STO hoặc
Muốn xóa tất cả các số nhớ ở A; B: ấn SHIFT CLR 1
* - Dùng hai phím ; để di chuyển con trỏ đến chổ cần chỉnh sửa.
+ ấn DEL để xóa kí tự đang nhấp nháy.
+ ấn SHIFT; INS : Để chèn kí tự.
+ ấn ta được trạng thái bình thường.
* Hiện lại biểu thức:
- Sau mỗi lần tính toán máy lưu biểu thức và kết quả vào bộ nhớ. Khi ấn thì màn hình cũ (biểu thức và kết quả vừa tính) hiện lại. ấn tiếp thì biểu thức và kết quả
casio 500-MS; fx 570-MS
* Giới thiệu môn hoc giải toán trên máy tính Casio
Giải toán trên máy tính Casio là những bài toán có sự trợ giúp của máy tính.
Bài thi HSG "Giải toán trên máy tính Casio" phải là những bài toán có sự trợ giúp của máy tính để thử nghiệm tìm ra qui luật toán học, hoặc tăng tốc độ tính toán.
Đằng sau mỗi bài toán ẩn tàng những định lý, thậm chí một lí thuyết toán học:Số học, dãy truy hồi, Phương trình sai phân,....
I>Giới thiệu các phím và chức năng của chúng:
Gồm : - Phím chung.
- Phím nhớ .
- Phím đặc biệt.
- Phím hàm.
- Phím thống kê.
- ; Di chuyển con trỏ qua lại để sửa hoặc chèn số hay phép tính để
tính toán.
- : Gọi các biểu thức và các kết quả .
- RCL : Gọi số nhớ (số đã gán vào ô nhớ).
- STO : Gán số nhớ để thực hiện phép tính với nhiều lần sử dụng nó.
- Phím đỏ) Ghi dấu cách biểu thức.
- Ans : Gọi kết quả vừa tính( sau dấu vừa ấn).
- CLR :(Phím vàng) Gọi menu xóa.
- CALC : Gọi gán các giá trị của biến khi đã ghi biểu thức lên màn hình (gán xong biến cuối cùng ấncho kết quả biểu thức).
- ALPHA :( Phím đỏ) ấn trước các phím chữ đỏ. Gọi số nhớ để sử dụng tính toán.
- RND :( Phím vàng) Làm tròn giá trị.
- RAN # :(Phím vàng) Cho số ngẫu nhiên.
- SHIFT :(Phím vàng) ấn trước phím vàng.
* - Các phím chữ trắng ấn trực tiếp.
- Các Phím chữ vàng ấn sau SHIFT.
- Các phím chữ đỏ ấn sau phím ALPHA, ấn sau STO.
* Màn hình 2 dòng giúp ta xem cùng lúc cả biểu thức và kết quả.
- Dòng trên là biểu thức
- Dòng dưới là kết quả
- Khi kết quả hơn 3 chữ số phần nguyên thì có dấu cách từng nhóm ba chữ số kể từ đơn vị
* Trước khi tính toán phải chọn MODE chương trình
- Tính thông thường: ấn MODE đến khi màn hình hiện COMP ấn tiếp
- Giải hệ phương trình ấn MODE đến khi màn hình hiện EQN ấn tiếp
+ 2 => giải hệ 2 PT bậc nhất hai ẩn.
+ 3 => giải hệ 3 PT bậc nhất ba ẩn.
- Giải phương trình ấn MODE đến khi màn hình hiện EQN ấn tiếp chuyển phải:
+ Chọn 2 => Giải PT bậc hai.
+ Chọn 3 => Giải PT bậc ba.
- Thống kê: ấn MODE đến khi màn hình hiện SD ấn tiếp
* Muốn xóa giá trị đã nhớ ở A hoặc B : ấn SHIFT STO hoặc
Muốn xóa tất cả các số nhớ ở A; B: ấn SHIFT CLR 1
* - Dùng hai phím ; để di chuyển con trỏ đến chổ cần chỉnh sửa.
+ ấn DEL để xóa kí tự đang nhấp nháy.
+ ấn SHIFT; INS : Để chèn kí tự.
+ ấn ta được trạng thái bình thường.
* Hiện lại biểu thức:
- Sau mỗi lần tính toán máy lưu biểu thức và kết quả vào bộ nhớ. Khi ấn thì màn hình cũ (biểu thức và kết quả vừa tính) hiện lại. ấn tiếp thì biểu thức và kết quả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Lan
Dung lượng: 3,26MB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)