Boi duong HSG lop 4

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai | Ngày 09/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Boi duong HSG lop 4 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Bồi dưỡng câu lạc bộ lớp 4
Ngày dạy: 18 /9/2010
Môn tiếng việt
ôn tập chương trình môn tiếng việt lớp 3
I. Những kiến thức cần ghi nhớ:
1. Phân môn chính tả
- Phân biệt l/n:
+ N không (hoặc ít kết hợp) với âm đệm; chỉ có: noãn sào.
+ L lại kết hợp được với những tiếng có âm đệm. Ví dụ: loè loẹt, loang lổ, loắt choắt, luẩn quẩn, loanh quanh,…
- Phân biệt ch/tr:
+ Chỉ có :ch” chứ “tr” không kết hợp được với những vần bắt đầu bằng oa, oă, oe…(Ví dụ: choáng mắt, loắt choắt, choèn choẹt,…..)
+ Những từ láy phụ âm đầu phần lớn là “ch”. Ví dụ: chan chát, chán chường, chang chang, chao chát, chăm chú, chăm chút,…
+ Về nghĩa: những từ chỉ quan hệ gia đình viết bằng “ch”. Ví dụ: cha, chú, chị, chồng, chắt, chút, chít…. Những từ chỉ đồ dùng trong nhà như: chum, chĩnh, choé, chạn, chảo, chã, chiếu, chăn, chai, chõng, chén, …. đều được viết âm đầu là “ch”
- Phân biệt gi/d/r:
+ R và Gi không kết hợp với vần có âm đệm
+ D luôn đi kết hợp với vần có âm đệm (Ví dụ: doanh nghiệp, duyên nợ, doạ nạt,)
- Phân biệt k/c/q:
+ Ghi bằng “c” khi đứng trước nguyên âm hàng sau như: u, ô, o, a, ă, â, ư, uô, ua, ươ, ưa (ví dụ: cao cả, căn cứ,…)
+ Ghi bằng “k” khi đứng trước nguyên âm hàng trước như: i, e, ê, iê, ia(ví dụ: kì kèo, keo kiệt, kiềm chế…)
+ Ghi bằng “q” khi đứng trước âm đệm: u (ví dụ: quà quê, quanh quẩn, quả quyết..)
- Phân biệt s/x: Không có quy tắc
- Phân biệt i/y
+ Chữ cái “y” được viết khi đứng sau âm đệm được ghi bằng chữ cái “u”. Ví dụ: tuy, huy, luỹ. Quý, thuỷ….; khi “y” đứng một mình và là tiếng Hán-Việt. Ví dụ: y phục, y tá, y sĩ, ý chí, ý nghĩa, ý thức, ý nguyện, …..
+ Chữ cái “i” được viết khi đứng đầu tiếng. Ví dụ: im lìm, in ít, inh ỏi, ỉu xìu…
Khi “i” đứng giữa tiếng mà đằng trước nó không có âm đệm. Ví dụ: lim dim, kìn kìn, bìm bịp, xích mích,…..
Khi “i” đứng cuối tiếng (trừ: uy, ay, ây). Ví dụ: li kì, chí khí, địa lí. kĩ thuật,…
Khi “i” đứng một mình và là tiếng thuần Việt. Ví dụ: ì ạch, ỉ eo, í ới, í ái ới, ì ầm…
- Phân biệt g/gh; ng/ngh
+ Âm gh, ngh: Khi viết đứng trước i, e, ê, iê, ia….
+ Âm g, ng: Khi viết đứng trước các nguyên âm u, ô, o, a, ă, â…
2. Phân môn Luyện từ và câu:
a. Các dấu câu
- Cách sử dụng Dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu hai chấm
b. Các loại từ:
+ Từ chỉ sự vật
+ Từ chỉ hoạt động, trạng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai
Dung lượng: 28,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)