Boi duong HSG hoa 8 toan tap

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Đên | Ngày 15/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Boi duong HSG hoa 8 toan tap thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:




























Họ và tên: Nguyễn Quang Đên
Tổ : khoa học tự nhiên
Trường: THCS An Bài


Năm học 2009 - 2010





Chuyên đề: triển khai kiến thức Bồi dưỡng học sinh giỏi
Môn Hoá 8

Lời giới thiệu
Hiện nay việc phát hiện vào bồi dưỡng học sinh giỏi là việc làm không thể thiếu đối với mỗi giáo viên.
- để có đhọc sinh giỏi các cấp ngoài việc phát hiện chọn những em có tố chất và việc làm hết sức quan trọng là bồi các em.
- Thực trạng hiện nay còn nhiều trường trong cụm kết quả còn chưa đcao, chưa có nhiều học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá. Tôi mạnh dạn trao đổi một số vấn đề trong công tác bồi học sinh giỏi mặc dù thời gian công tác nhiều, kinh nghiệm nhiều. Rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Phần I. Mục tiêu.
* Kiến thức cần đạt được:
Học sinh hiểu được các khái niệm cơ bản: nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên tố hóa học, phản ứng hoá học, hoá trị, CTHH, PTHH, mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí, dung dịch và nồng độ dung dịch, oxit, axit, bazơ, muối...
Học sinh biết cách giải bài tập định tính và định lượng: lập CTHH, PTHH thành thạo; biết tính theo CTHH và PTHH, biết tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí, tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hỗn hợp khí B, biết tính nồng độ dung dịch và pha chế dung dịch ...
* Kĩ năng cần đạt được: vận dụng tốt kiến thức vào bài tập

Phần II. Nội dung.
A. Những chuyên đề chính
Chuyên đề 1: Hoá trị và cân bằng PTHH.
1. Xác định hoá trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Hợp chất hai nguyên tố.
- Hợp chất nhiều nguyên tố:
Ví dụ: Xác định hoá trị của S trong hợp chất H2SO4 ; NaHSO3.
Gọi hoá trị của S trong hợp chất H2SO4 là t. Ta có: 2.I + 1.t = 4.II => t = VI
* Viết công thức cấu tạo của hợp chất vô cơ.
Quy ước: Mỗi một hoá trị được biểu diễn một nét gạch ngang.
Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố không liên kết với nhau (trừ C, S)
Một CTCT đúng đủ số lượng ngưyên tử.
đúng về hoá trị.
Ví dụ: Al2O3 O = Al - O - Al = O SO3 O = S = O (số liên kết đôi lớn nhất)

O
H2SO4 H - O O
H - O O

đặc biệt: Fe3O4, Pb3O4, FeS2, CaC2.
Cu(OH)2. CuCO3.

2. Lập PTHH.
Cách1: BSCNN của số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế chưa bằng nhau.
Cách 2: Phương pháp đại số.
Ví dụ 1: Mg + HNO3 - -> Mg(NO3) 2 + NO2 + H2O
Mg + aHNO3 - -> Mg(NO3) 2 + bNO2 + a/2 H2O
N: a = 2 + b a = 4
O: 3a = 6 + 2b + a/2 b = 2
Mg + 4HNO3 -> Mg(NO3) 2 + 2NO2 + 2 H2O
Ví dụ 2: FexOy+ CO - -> FeO + CO2.
FexOy + a CO - -> xFeO + a CO2.
FexOy +(y -x) CO xFeO + (y - x)CO2.
Chú ý: Phương pháp này dùng để cân bằ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Đên
Dung lượng: 62,02KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)