Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 9
Chia sẻ bởi nguyễn tuấn hiếu |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
1/ Những nội dung chính của đề tài :
Trong đề tài này tôi xin đưa đề cập tới 5 dạng bài thường gặp ở bậc THCS:
1. Bài tập về hỗn hợp oxit bazơ tác dụng với chất khử.
2. Bài tập hỗn hợp kim loại tác dụng với nước.
3. Bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với dd axit.
4. Bài tập về hỗn hợp muối tác dụng với dd axit.
5. Bài tập về hỗn hợp oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit.
2.1. DẠNG I: OXIT BAZƠ TÁC DỤNG VỚI CHẤT KHỬ
Oxit bazơ của những kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại tác dụng được với nhiều chất khử như CO; H2; C; Al... tuy nhiên trong đề tài này tôi chỉ xét 2 trường hợp: oxit bazơ tác dụng với 2 chất khử CO và H2
1/ Trường hợp 1: Oxit bazơ tác dụng với khí CO
VD: CuO + CO Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH trên ta có PTHH tổng quát : RxOy + yCO xR + yCO2 (*)
R là những kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Nhận xét: - Phản ứng (*) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO CO2
mR = moxit – m[O] trong oxit
- Từ phản ứng (*) ta thấy trong oxit
BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 15g. B. 16g. C. 18g. D. 15,3g.
Nhận xét: Nếu vận dụng cách làm thông thường theo kiểu làm tự luận: Đặt ẩn, lập PTHH sau đó lập hệ phương trình để tìm ẩn thì sẽ không cho kết quả chính xác
vì bài cho biết có 2 dữ kiện trong khi đó có 4 ẩn lên không thể lập hệ phương trình được.
Bài làm
Cần nhớ: Oxit bazơ tác dụng với khí CO thì trong oxit
mol nCO = 0,1 mol
mFe = moxit – m oxi nguyên tử trong oxit = 17,6 – 0,1.16 = 16 gam Đáp án B.
Hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m kim loại = moxit + mCO -
= 17,6 + 0,1.28 + 0,1.44 = 16 gamĐáp án B.
Bài 2. Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:
A. 0,672 lít B. 6,72 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Bài làm
Phản ứng khử oxit bởi CO có thể hiểu là:
Trước là 44,8g oxit sau thu được 40g chất rắn. Vậy lượng chất rắn sau phản ứng bị giảm . ∆m rắn giảm = m O (trong oxit) = 44,8 – 40 = 4,8g
nO = 0,3 mol
Mà trong oxit
VCO = 0,3× 22,4 = 6,72 lít. Chọn đáp án B
Bài 3 Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.1,12 lít B.0,896 lít C.0,448 lít D.0,224 lít
Bài làm
- Sản phẩm khí sinh ra là CO2. Dẫn vào dd Ca(OH)2 dư có phương trình:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (*)
Theo PTHH (*)
- Cần nhớ: Oxit bazơ tác dụng với CO thì: trong oxit
VCO = 0,04.22,4 = 0,896 lít . Chọn đáp án B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1 Dùng khí CO khử hoàn toàn a (g) hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO nung nóng. Sau phản ứng thu được 4,12 g hỗn hợp kim loại. Và khí thoát ra được dẫn vào nước vôi trong dư thấy có 3g kết tủa trắng. Giá trị của a (g) là:
A. 3,8g B. 4 g
Trong đề tài này tôi xin đưa đề cập tới 5 dạng bài thường gặp ở bậc THCS:
1. Bài tập về hỗn hợp oxit bazơ tác dụng với chất khử.
2. Bài tập hỗn hợp kim loại tác dụng với nước.
3. Bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với dd axit.
4. Bài tập về hỗn hợp muối tác dụng với dd axit.
5. Bài tập về hỗn hợp oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit.
2.1. DẠNG I: OXIT BAZƠ TÁC DỤNG VỚI CHẤT KHỬ
Oxit bazơ của những kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại tác dụng được với nhiều chất khử như CO; H2; C; Al... tuy nhiên trong đề tài này tôi chỉ xét 2 trường hợp: oxit bazơ tác dụng với 2 chất khử CO và H2
1/ Trường hợp 1: Oxit bazơ tác dụng với khí CO
VD: CuO + CO Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH trên ta có PTHH tổng quát : RxOy + yCO xR + yCO2 (*)
R là những kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Nhận xét: - Phản ứng (*) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO CO2
mR = moxit – m[O] trong oxit
- Từ phản ứng (*) ta thấy trong oxit
BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1. Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 15g. B. 16g. C. 18g. D. 15,3g.
Nhận xét: Nếu vận dụng cách làm thông thường theo kiểu làm tự luận: Đặt ẩn, lập PTHH sau đó lập hệ phương trình để tìm ẩn thì sẽ không cho kết quả chính xác
vì bài cho biết có 2 dữ kiện trong khi đó có 4 ẩn lên không thể lập hệ phương trình được.
Bài làm
Cần nhớ: Oxit bazơ tác dụng với khí CO thì trong oxit
mol nCO = 0,1 mol
mFe = moxit – m oxi nguyên tử trong oxit = 17,6 – 0,1.16 = 16 gam Đáp án B.
Hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m kim loại = moxit + mCO -
= 17,6 + 0,1.28 + 0,1.44 = 16 gamĐáp án B.
Bài 2. Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:
A. 0,672 lít B. 6,72 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Bài làm
Phản ứng khử oxit bởi CO có thể hiểu là:
Trước là 44,8g oxit sau thu được 40g chất rắn. Vậy lượng chất rắn sau phản ứng bị giảm . ∆m rắn giảm = m O (trong oxit) = 44,8 – 40 = 4,8g
nO = 0,3 mol
Mà trong oxit
VCO = 0,3× 22,4 = 6,72 lít. Chọn đáp án B
Bài 3 Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.1,12 lít B.0,896 lít C.0,448 lít D.0,224 lít
Bài làm
- Sản phẩm khí sinh ra là CO2. Dẫn vào dd Ca(OH)2 dư có phương trình:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (*)
Theo PTHH (*)
- Cần nhớ: Oxit bazơ tác dụng với CO thì: trong oxit
VCO = 0,04.22,4 = 0,896 lít . Chọn đáp án B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1 Dùng khí CO khử hoàn toàn a (g) hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO nung nóng. Sau phản ứng thu được 4,12 g hỗn hợp kim loại. Và khí thoát ra được dẫn vào nước vôi trong dư thấy có 3g kết tủa trắng. Giá trị của a (g) là:
A. 3,8g B. 4 g
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn tuấn hiếu
Dung lượng: 656,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)