Boi d][ng hsg l9 cuc soc
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Khôi |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: boi d][ng hsg l9 cuc soc thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2010 - 2011
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------------------------
Bài 1:(2đ) Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 6cm được thả vào một chậu nước. Người ta thấy phần gỗ nổi trên mặt nước một đoạn h = 3,6cm. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
a. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.
b. Tìm khối lượng riêng của gỗ.
c. Đặt lên khối gỗ một vật nặng có khối lượng riêng là 7800kg/m3 khi đó phần nổi trên mặt nước của khối gỗ là h’ = 2cm. Tính khối lượng của vật nặng.
Bài 2:(2đ) Có một khối nước đá nặng 100g ở nhiệt độ - 100C
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ của khối nước đá lên đến 00C. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 2100J/kg.K.
b. Người ta đặt một thỏi đồng có khối lượng 150g ở nhiệt độ 1000C lên khối nước đá này đang ở 00C. Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg.
c . Sau đó tất cả được đặt vào bình cách nhiệt có nhiệt dung không đáng kể. Tìm khối lượng hơi nước cần phải dẫn vào để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 200C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước là L= 2,3.106 J/kg. Bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 3:(2,5đ)
Cho mạch điện như hình vẽ, có:
R1= 0,5Ω, R2= 5Ω, R3= 30Ω, R4= 15Ω,
R5= 3Ω, R6= 12Ω, UAB= 48V
Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tìm:
Điện trở tương đương của đoạn mạch.
Số chỉ của các ampe kế.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
Bài 4:(2đ) Một dãy gồm 40 bóng đèn hoàn toàn giống nhau mắc nối tiếp, hiệu điện thế định mức mỗi đèn là U1 = 6V, được mắc vào hiệu điện thế không đổi là U= 240V.
Các bóng có sáng bình thường không?
Khi một bóng trong dãy bị cháy dây tóc, người ta nối tắt hai đầu bóng đó. Hỏi công suất tiêu thụ của cả mạch thay đổi thế nào?
Nếu không nối tắt mà thay bóng hỏng bằng một bóng có hiệu điện thế định mức cũng bằng 6V, nhưng công suất định mức lớn gấp đôi bóng cũ thì các bóng sáng thế nào? Xem rằng điện trở của bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Bài 5:( 1,5đ) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế xoay chiều 5V. Nếu tăng số vòng dây của mỗi cuộn lên 100 vòng, giữ nguyên hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế của cuộn thứ cấp thay đổi như thế nào so với lúc đầu?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HSG
MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC 2010-2011
Đáp án
Điểm
Bài 1
(2đ)
a. Thể tích phần vật chìm trong chất lỏng:
V1= 6.6.(6-3,6) = 86,4 cm3 = 86,4.10-6 m3 ……………………...
Lực đẩy Acsimet: FA= dn.V1= 0,864 N …………………………
b. Vì vật nổi trên mặt thoáng nên: P= FA………………………..
dg.V= FA dg= FA / V = 400 kg/m3 …………………………
c. Khi đặt vật lên miếng gỗ làm miếng gỗ chìm thêm:
3,6 – 2= 1,6 cm …………………………………………………
Thể tích phần chìm thêm của miếng gỗ: V2= 57,6.10-6 m3 …….
Vì miếng gỗ vẫn nổi nên lực dẩy Ácsimet tác dụng lên phần gỗ chìm thêm bằng trọng lượng của vật nặng:
FA2= PV = dV.V2= 0,576 N ……………………………………...
mV= PV/10 = 0,0576kg = 57,6g …………………………….
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 2
(2đ)
a. Q1= C1m1(t – t1)= 0,1.2100.10 = 2100J ...................................
b. Giả sử nước đá nóng chảy hoàn toàn thì nhiệt lượng cần cung cấp là : Q’1 = m1.= 34000J
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi nhiệt độ hạ xuống 00C:
NĂM HỌC: 2010 - 2011
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------------------------
Bài 1:(2đ) Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 6cm được thả vào một chậu nước. Người ta thấy phần gỗ nổi trên mặt nước một đoạn h = 3,6cm. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
a. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.
b. Tìm khối lượng riêng của gỗ.
c. Đặt lên khối gỗ một vật nặng có khối lượng riêng là 7800kg/m3 khi đó phần nổi trên mặt nước của khối gỗ là h’ = 2cm. Tính khối lượng của vật nặng.
Bài 2:(2đ) Có một khối nước đá nặng 100g ở nhiệt độ - 100C
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ của khối nước đá lên đến 00C. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 2100J/kg.K.
b. Người ta đặt một thỏi đồng có khối lượng 150g ở nhiệt độ 1000C lên khối nước đá này đang ở 00C. Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg.
c . Sau đó tất cả được đặt vào bình cách nhiệt có nhiệt dung không đáng kể. Tìm khối lượng hơi nước cần phải dẫn vào để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 200C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước là L= 2,3.106 J/kg. Bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 3:(2,5đ)
Cho mạch điện như hình vẽ, có:
R1= 0,5Ω, R2= 5Ω, R3= 30Ω, R4= 15Ω,
R5= 3Ω, R6= 12Ω, UAB= 48V
Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tìm:
Điện trở tương đương của đoạn mạch.
Số chỉ của các ampe kế.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
Bài 4:(2đ) Một dãy gồm 40 bóng đèn hoàn toàn giống nhau mắc nối tiếp, hiệu điện thế định mức mỗi đèn là U1 = 6V, được mắc vào hiệu điện thế không đổi là U= 240V.
Các bóng có sáng bình thường không?
Khi một bóng trong dãy bị cháy dây tóc, người ta nối tắt hai đầu bóng đó. Hỏi công suất tiêu thụ của cả mạch thay đổi thế nào?
Nếu không nối tắt mà thay bóng hỏng bằng một bóng có hiệu điện thế định mức cũng bằng 6V, nhưng công suất định mức lớn gấp đôi bóng cũ thì các bóng sáng thế nào? Xem rằng điện trở của bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Bài 5:( 1,5đ) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế xoay chiều 5V. Nếu tăng số vòng dây của mỗi cuộn lên 100 vòng, giữ nguyên hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế của cuộn thứ cấp thay đổi như thế nào so với lúc đầu?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HSG
MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC 2010-2011
Đáp án
Điểm
Bài 1
(2đ)
a. Thể tích phần vật chìm trong chất lỏng:
V1= 6.6.(6-3,6) = 86,4 cm3 = 86,4.10-6 m3 ……………………...
Lực đẩy Acsimet: FA= dn.V1= 0,864 N …………………………
b. Vì vật nổi trên mặt thoáng nên: P= FA………………………..
dg.V= FA dg= FA / V = 400 kg/m3 …………………………
c. Khi đặt vật lên miếng gỗ làm miếng gỗ chìm thêm:
3,6 – 2= 1,6 cm …………………………………………………
Thể tích phần chìm thêm của miếng gỗ: V2= 57,6.10-6 m3 …….
Vì miếng gỗ vẫn nổi nên lực dẩy Ácsimet tác dụng lên phần gỗ chìm thêm bằng trọng lượng của vật nặng:
FA2= PV = dV.V2= 0,576 N ……………………………………...
mV= PV/10 = 0,0576kg = 57,6g …………………………….
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 2
(2đ)
a. Q1= C1m1(t – t1)= 0,1.2100.10 = 2100J ...................................
b. Giả sử nước đá nóng chảy hoàn toàn thì nhiệt lượng cần cung cấp là : Q’1 = m1.= 34000J
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi nhiệt độ hạ xuống 00C:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Khôi
Dung lượng: 103,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)