Bồi dưỡng HS giỏi toán 4- các KT cần ghi nhớ
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hoa |
Ngày 09/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: bồi dưỡng HS giỏi toán 4- các KT cần ghi nhớ thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Kiến thức cần ghi nhớ
A. SỐ TỰ NHIÊN
Các số 0, 1,2,3,4,5,6,… 10,22,… là các số tự nhiên.
1. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên nào lớn nhất.
2. Hai số tự nhiên liên tiếp (đứng liền nhau) hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Bớt 1 ở bất kì số tự nhiên nào (khác 0), ta được số tự nhiên liền trước nó (số 0 không có số liền trước).
- Thêm 1 vào một số tự nhiên ta được số tự nhiên liền sau nó.
- Giữa hai số tự nhiên liên tiếp không có số tự nhiên nào cả.
3.- Các số tự nhiên có chữ số hàng đơn vị là 0,2,4,6,8 gọi là các số chẵn.
- Các số tự nhiên có chữ số hàng đơn vị là 1,3,5,7,9 gọi là các số lẻ.
- Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
4. Trong dãy số tự nhiên liên tiếp, cứ một số chẵn lại đến một số lẻ rồi lại đến một số chẵn,… Vì vậy, nếu:
- Dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc là số chẵn thì số lượng các số lẻ bằng số lượng các số chẵn
- Dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc là số chẵn thì số lượng các số lẻ bằng số lượng các số chẵn
- Dãy số bắt đầu từ số chẵn và kết thúc là số lẻ thì số lượng các số chẵn bằng số lượng các số lẻ.
- Dãy số bắt đầu từ số chẵn và kết thúc là số chẵn thì số lượng các số chẵn hơn số lượng các số lẻ là một số.
- Dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc là số lẻ thì số lượng các số lẻ hơn số lượng các số chẵn là một số.
Bài mẫu: Cho dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, …, 205. Hỏi dãy số có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
Giải: Dãy số trên có các số hạng là: (205 – 1) : 1 + 1 = 205 số
Dãy số bắt đầu bằng số lẻ và kết thúc là số lẻ nên số lượng số lẻ nhiều hơn số lượng số chẵn là một số
Dãy số trên có số chẵn là: (205 – 1) : 2 = 102 số
Dãy số trên có số số lẻ là: 205 – 102 = 103 số
5. Số và chữ số khác nhau: vd: số 5 là số có một chữ số, số 234 là số có ba chữ số.
6. - Số tròn chục là tận cùng bên phải của số đó có một chữ số 0: 10, 250,..
- Số tròn trăm là tận cùng bên phải của số đó có hai chữ số 0: 100, 2400,..
- Số tròn nghìn là tận cùng bên phải của số đó có ba chữ số 0: 1000, 35000,…
1. Phép cộng:
3 + 2 = 5
SH SH T
a, Nếu ta thêm hay bớt bao nhiêu đơn vị vào một số hạng thì tổng cũng tăng thêm (hay bớt đi) bấy nhiêu đơn vị.
VD: 5 + 2 = 7 , 5 + (2 + 2) = 9 , 5 + ( 2 – 1) = 6
b, Trong một tổng gồm hai số hạng, nếu ta thêm vào số hạng này bao nhiêu đơn vị và bớt ở số hạng kia bấy nhiêu đơn vị thì tổng không thay đổi.
VD: 6 + 4 = 10 , (6 + 2) + ( 4 – 2) = 10
2. Phép trừ:
3 – 2 = 1
SBT ST H
Khi cùng thêm (hoặc cùng bớt) ở cả số bị trừ và số trừ một số đơn vị như nhau thì hiệu không thay đổi.
VD: 8 – 3 = 5 , (8 + 2) - ( 3 + 2) = 5
3. Phép nhân:
3 x 2 = 6
TS TS T
a, Bất cứ số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Vd: 0 x 3 = 0. 100 x 0 = 0
b, Bất cứ số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. VD: 8 x 1 = 8, 9 x 1 = 9
c, Muốn nhân một số với 10, 100, 100 ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba chữ số 0 vào bên phải của số đó.
VD: 13 x 10 = 130, 13 x 100 =1300, 13 x 1000 = 13000
d, Nếu thừa số gấp lên bao nhiêu lần thì tích cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
VD: 5 x 2 = 10 , ( 5 x 3) x 2 = 30
e,
A. SỐ TỰ NHIÊN
Các số 0, 1,2,3,4,5,6,… 10,22,… là các số tự nhiên.
1. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên nào lớn nhất.
2. Hai số tự nhiên liên tiếp (đứng liền nhau) hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Bớt 1 ở bất kì số tự nhiên nào (khác 0), ta được số tự nhiên liền trước nó (số 0 không có số liền trước).
- Thêm 1 vào một số tự nhiên ta được số tự nhiên liền sau nó.
- Giữa hai số tự nhiên liên tiếp không có số tự nhiên nào cả.
3.- Các số tự nhiên có chữ số hàng đơn vị là 0,2,4,6,8 gọi là các số chẵn.
- Các số tự nhiên có chữ số hàng đơn vị là 1,3,5,7,9 gọi là các số lẻ.
- Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
4. Trong dãy số tự nhiên liên tiếp, cứ một số chẵn lại đến một số lẻ rồi lại đến một số chẵn,… Vì vậy, nếu:
- Dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc là số chẵn thì số lượng các số lẻ bằng số lượng các số chẵn
- Dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc là số chẵn thì số lượng các số lẻ bằng số lượng các số chẵn
- Dãy số bắt đầu từ số chẵn và kết thúc là số lẻ thì số lượng các số chẵn bằng số lượng các số lẻ.
- Dãy số bắt đầu từ số chẵn và kết thúc là số chẵn thì số lượng các số chẵn hơn số lượng các số lẻ là một số.
- Dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc là số lẻ thì số lượng các số lẻ hơn số lượng các số chẵn là một số.
Bài mẫu: Cho dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, …, 205. Hỏi dãy số có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
Giải: Dãy số trên có các số hạng là: (205 – 1) : 1 + 1 = 205 số
Dãy số bắt đầu bằng số lẻ và kết thúc là số lẻ nên số lượng số lẻ nhiều hơn số lượng số chẵn là một số
Dãy số trên có số chẵn là: (205 – 1) : 2 = 102 số
Dãy số trên có số số lẻ là: 205 – 102 = 103 số
5. Số và chữ số khác nhau: vd: số 5 là số có một chữ số, số 234 là số có ba chữ số.
6. - Số tròn chục là tận cùng bên phải của số đó có một chữ số 0: 10, 250,..
- Số tròn trăm là tận cùng bên phải của số đó có hai chữ số 0: 100, 2400,..
- Số tròn nghìn là tận cùng bên phải của số đó có ba chữ số 0: 1000, 35000,…
1. Phép cộng:
3 + 2 = 5
SH SH T
a, Nếu ta thêm hay bớt bao nhiêu đơn vị vào một số hạng thì tổng cũng tăng thêm (hay bớt đi) bấy nhiêu đơn vị.
VD: 5 + 2 = 7 , 5 + (2 + 2) = 9 , 5 + ( 2 – 1) = 6
b, Trong một tổng gồm hai số hạng, nếu ta thêm vào số hạng này bao nhiêu đơn vị và bớt ở số hạng kia bấy nhiêu đơn vị thì tổng không thay đổi.
VD: 6 + 4 = 10 , (6 + 2) + ( 4 – 2) = 10
2. Phép trừ:
3 – 2 = 1
SBT ST H
Khi cùng thêm (hoặc cùng bớt) ở cả số bị trừ và số trừ một số đơn vị như nhau thì hiệu không thay đổi.
VD: 8 – 3 = 5 , (8 + 2) - ( 3 + 2) = 5
3. Phép nhân:
3 x 2 = 6
TS TS T
a, Bất cứ số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Vd: 0 x 3 = 0. 100 x 0 = 0
b, Bất cứ số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. VD: 8 x 1 = 8, 9 x 1 = 9
c, Muốn nhân một số với 10, 100, 100 ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba chữ số 0 vào bên phải của số đó.
VD: 13 x 10 = 130, 13 x 100 =1300, 13 x 1000 = 13000
d, Nếu thừa số gấp lên bao nhiêu lần thì tích cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
VD: 5 x 2 = 10 , ( 5 x 3) x 2 = 30
e,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hoa
Dung lượng: 216,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)