BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM-THCS LƯƠNG TẤN THỊNH
Chia sẻ bởi Lê Văn Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM-THCS LƯƠNG TẤN THỊNH thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Môn VẬT LÝ 9
Phần ĐIỆN HỌC
----------
Hãy chọn câu đúng nhất.
1. Trong đoạn mạch có R1 nt R2 thì :
a. I1=I2b. U1=U2=I(R1+R2) c. d.
2. Trong đoạn mạch có R1//R2 thì :
a. U1=U2=I1(R1+R2) b. I1=I2c. d.
3. Đối với một dây dẫn thương số có trị số :
a. Tỉ lệ thuận với U b. Tỉ lệ nghịch với I c. Tăng khi U tăng d. Không đổi
4. Đoạn mạch điện có R1//R2 thì Rtđ là :
a. R1+R2 b. c. d.
5. Đoạn mạch có R1nt R2 thì :
a.U1+U2b. U1=U2= I.R c. U1+U2=I.Rtđ d. U1=U2=I1.R1
6. Trong đoạn mạch có R1//R2 thì :
a. I1=I2b. I1+I2c. I1=I2d. I1+I2
7. Công thức định luật Ôm là :
a. I=U.R b. Rc. U=I.R d. I
8. Khi đặt U=6V vào hai đầu dây dẫn thì I qua dây là 0,2A nếu tăng U thêm 3V nữa thì I qua dây là :
a. 0,6A b. 0,4A c. 0,3A d. 0,8A
9. Trong đoạn mạch điện có R1nt R2 với R1=4R2 và U1=6V thì U2 sẽ là :
a. 6V b. 3V c. 1,5V d.
10. Trong một đoạn mạch điện có R1 // R2 với R1=2R2 và I1=0.4A thì I2 sẽ là :
a. 0,2A b. 0,4A c. 0,8A d. 0,6A.
11. Điện trở R1=10( chịu được cường độ dòng điện (CĐDĐ) tối đa là 2A và R2 = 30( chịu được CĐDĐ tối đa là 2,5A có thể mắc R1 nt R2 vào HĐT nào dưới đây để khi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng .
a. 10V b. 100V c. 80V d. 180V
12. Điêbh trở R2 = 20( chịu được CĐDĐ tối đa là 1,5A va R2 = 40( chịu được CĐDĐ tối đa 2,5A có thể mắc R1//R2 vào HĐT nào để khi hoạt động không có điện trở nào hỏng.
a. 30V b. 100V c. 240V d. 20V
13. Đặt cùng một HĐT U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo CĐDĐ I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng.
a. Thương số có trị số như nhau đối với các dây dẫn.
b. Thương số càng lớn thì dây dẫn đó có điện trở đó càng lớn.
c. Thương số càng lớn thì dây dẫn đó có điện trở đó càng nhỏ.
d. Thương số không xác định được đối với mỗi dây dẫn.
14. Điền từ đúng (Đ) sai (S) vào các câu phát biểu sau :
a. Tỉ số R= đối với một dây dẫn gọi là điện trơ û dây dẫn đó.
b. Khi tăng CĐDĐ qua dây dẫn thì điện trở dây dẫn đó giảm.
c. Khi tăng HĐT giữa hai đâu dây dẫn thì điện trở dây dẫn đó tăng.
d. Điện trở là thuộc tính của vật dẫn , đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn.
15. Khi đặt HĐT 6V vào hai đầu một dây dẫn thì CĐDĐ qua nó là 1,5A. Muốn CĐDĐ giảm xuống còn 0,5A thì HĐT sẽ là :
a. 18V b. 2V c. 8V d. 4V
16. Có R1= 3(, R2 = 6( măc song song và mắc vào mạch điện có HĐT U không đổi thì CĐDĐ qua mạch chính là I = 3A. Nếu thay hai điện trở trên bằng một điện trở duy nhất có giá trị R=2( thì CĐDĐ qua mạch chính là :
a. 1A b. 2A c. 3A d. 4A
17. Có R1 = 4(, R2 = 8( mắc nối tiếp và mắc vào mạch có HĐT U không đổi thì CĐDĐ qua mạch chính là 0,5A. Nếu thay hai điện trở trên bằng một điện trở duy nhất có giá trị R = 6( thì CĐDĐ qua mạch chính sẽ là :
a. 0,5A b. 1A c. 1,5A d. 2A
18. Có hai loại điện trở 2( và 4( . Người ta ghép nối tiếp đồng thời hai loại điện trở nói trên để nhận được điện trở tương
Môn VẬT LÝ 9
Phần ĐIỆN HỌC
----------
Hãy chọn câu đúng nhất.
1. Trong đoạn mạch có R1 nt R2 thì :
a. I1=I2b. U1=U2=I(R1+R2) c. d.
2. Trong đoạn mạch có R1//R2 thì :
a. U1=U2=I1(R1+R2) b. I1=I2c. d.
3. Đối với một dây dẫn thương số có trị số :
a. Tỉ lệ thuận với U b. Tỉ lệ nghịch với I c. Tăng khi U tăng d. Không đổi
4. Đoạn mạch điện có R1//R2 thì Rtđ là :
a. R1+R2 b. c. d.
5. Đoạn mạch có R1nt R2 thì :
a.U1+U2b. U1=U2= I.R c. U1+U2=I.Rtđ d. U1=U2=I1.R1
6. Trong đoạn mạch có R1//R2 thì :
a. I1=I2b. I1+I2c. I1=I2d. I1+I2
7. Công thức định luật Ôm là :
a. I=U.R b. Rc. U=I.R d. I
8. Khi đặt U=6V vào hai đầu dây dẫn thì I qua dây là 0,2A nếu tăng U thêm 3V nữa thì I qua dây là :
a. 0,6A b. 0,4A c. 0,3A d. 0,8A
9. Trong đoạn mạch điện có R1nt R2 với R1=4R2 và U1=6V thì U2 sẽ là :
a. 6V b. 3V c. 1,5V d.
10. Trong một đoạn mạch điện có R1 // R2 với R1=2R2 và I1=0.4A thì I2 sẽ là :
a. 0,2A b. 0,4A c. 0,8A d. 0,6A.
11. Điện trở R1=10( chịu được cường độ dòng điện (CĐDĐ) tối đa là 2A và R2 = 30( chịu được CĐDĐ tối đa là 2,5A có thể mắc R1 nt R2 vào HĐT nào dưới đây để khi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng .
a. 10V b. 100V c. 80V d. 180V
12. Điêbh trở R2 = 20( chịu được CĐDĐ tối đa là 1,5A va R2 = 40( chịu được CĐDĐ tối đa 2,5A có thể mắc R1//R2 vào HĐT nào để khi hoạt động không có điện trở nào hỏng.
a. 30V b. 100V c. 240V d. 20V
13. Đặt cùng một HĐT U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo CĐDĐ I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng.
a. Thương số có trị số như nhau đối với các dây dẫn.
b. Thương số càng lớn thì dây dẫn đó có điện trở đó càng lớn.
c. Thương số càng lớn thì dây dẫn đó có điện trở đó càng nhỏ.
d. Thương số không xác định được đối với mỗi dây dẫn.
14. Điền từ đúng (Đ) sai (S) vào các câu phát biểu sau :
a. Tỉ số R= đối với một dây dẫn gọi là điện trơ û dây dẫn đó.
b. Khi tăng CĐDĐ qua dây dẫn thì điện trở dây dẫn đó giảm.
c. Khi tăng HĐT giữa hai đâu dây dẫn thì điện trở dây dẫn đó tăng.
d. Điện trở là thuộc tính của vật dẫn , đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn.
15. Khi đặt HĐT 6V vào hai đầu một dây dẫn thì CĐDĐ qua nó là 1,5A. Muốn CĐDĐ giảm xuống còn 0,5A thì HĐT sẽ là :
a. 18V b. 2V c. 8V d. 4V
16. Có R1= 3(, R2 = 6( măc song song và mắc vào mạch điện có HĐT U không đổi thì CĐDĐ qua mạch chính là I = 3A. Nếu thay hai điện trở trên bằng một điện trở duy nhất có giá trị R=2( thì CĐDĐ qua mạch chính là :
a. 1A b. 2A c. 3A d. 4A
17. Có R1 = 4(, R2 = 8( mắc nối tiếp và mắc vào mạch có HĐT U không đổi thì CĐDĐ qua mạch chính là 0,5A. Nếu thay hai điện trở trên bằng một điện trở duy nhất có giá trị R = 6( thì CĐDĐ qua mạch chính sẽ là :
a. 0,5A b. 1A c. 1,5A d. 2A
18. Có hai loại điện trở 2( và 4( . Người ta ghép nối tiếp đồng thời hai loại điện trở nói trên để nhận được điện trở tương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Dũng
Dung lượng: 111,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)