BÔ ĐÊ TRAC NGHIỆM Lí 9 ( 40 câu - 4 MÃ ĐỀ ) HK 1 - HAY
Chia sẻ bởi Mai Van Lung |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: BÔ ĐÊ TRAC NGHIỆM Lí 9 ( 40 câu - 4 MÃ ĐỀ ) HK 1 - HAY thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Thái Thuỵ Kiểm tra HKI - Năm học 2010-2011
Trường THCS Thái Thành Môn: Vật lí 9
Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: . . .
Mã đề: 158
Câu 1. Khi đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,25A. Dùng một nguồn điện khác có hiệu điện thế 36V thì cường độ dòng điện chạy qua dây đó
A. 0,375A. B. 2,667A.
C. 6A. D. 0,167A.
Câu 2. Khi đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,8A. Nếu giảm hiệu điện thế này bớt 6V thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ
A. 2,25A. B. 3,75A.
C. 0,6A. D. 1A.
Câu 3. Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ
A. tối hơn. B. vẫn sáng như cũ
C. không hoạt động. D. sáng hơn.
Câu 4. Hai điện trở R1 = 30 và R2 = 60 mắc song song vào hiệu điện thế U = 120V. Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch song song là
A. P = 240W B. P = 720W.
C. P = 480W. D. P = 160W.
Câu 5. Hình bên vẽ một ống dây có dòng điện và các
kim nam châm. Hãy chỉ ra kim nam châm vẽ đúng:
A. Kim số 4. B. Kim số 3. C. Kim số 1. D. Kim số 2.
Câu 6. Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 15mA. Điện trở R có giá trị
A. 0,8 B. 0,18
C. 180 D. 800
Câu 7. Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng
A. Đông - Nam. B. Bắc - Nam.
C. Tây - Bắc. D. Tây - Nam.
Câu 8. Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất = 1,7.10-8 m. Điện trở của dây là:
A. 1,7. 10-6 B. 1,7
C. 1,710-8 D. 1,7.10-2
Câu 9. Khi quan sát từ phổ bằng các mạt sắt trên tấm kính thì ta có thể xác định được:
A. Hướng của các đường sức từ của nam châm.
B. Vị trí của các cực trên nam châm.
C. Vật liệu để chế tạo ra nam châm.
D. Tên của các cực trên nam châm.
Câu 10. Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều
A. xuyên vào lòng bàn tay. B. của 4 ngón tay.
C. của ngón tay cái. D. từ cổ tay đến ngón tay.
Câu 11. Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5A, I2 = 0,7A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính
A. 0,2A. B. 1,2A.
C. 0,7A. D. 0,5A.
Câu 12. Nếu đồng thời tăng cường độ dòng điện và thời gian dòng điện qua một dây dẫn lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó
A. tăng 8 lần. B. tăng 2lần
C. tăng 16 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 13. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 120Ω là 60mA. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở
A. 7,200V. B. 0,0005V.
C. 72V . D. 2V.
Câu 14. Hai bếp điện: B1 (220V - 250W) và B2
Trường THCS Thái Thành Môn: Vật lí 9
Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: . . .
Mã đề: 158
Câu 1. Khi đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,25A. Dùng một nguồn điện khác có hiệu điện thế 36V thì cường độ dòng điện chạy qua dây đó
A. 0,375A. B. 2,667A.
C. 6A. D. 0,167A.
Câu 2. Khi đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,8A. Nếu giảm hiệu điện thế này bớt 6V thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ
A. 2,25A. B. 3,75A.
C. 0,6A. D. 1A.
Câu 3. Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ
A. tối hơn. B. vẫn sáng như cũ
C. không hoạt động. D. sáng hơn.
Câu 4. Hai điện trở R1 = 30 và R2 = 60 mắc song song vào hiệu điện thế U = 120V. Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch song song là
A. P = 240W B. P = 720W.
C. P = 480W. D. P = 160W.
Câu 5. Hình bên vẽ một ống dây có dòng điện và các
kim nam châm. Hãy chỉ ra kim nam châm vẽ đúng:
A. Kim số 4. B. Kim số 3. C. Kim số 1. D. Kim số 2.
Câu 6. Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 15mA. Điện trở R có giá trị
A. 0,8 B. 0,18
C. 180 D. 800
Câu 7. Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng
A. Đông - Nam. B. Bắc - Nam.
C. Tây - Bắc. D. Tây - Nam.
Câu 8. Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất = 1,7.10-8 m. Điện trở của dây là:
A. 1,7. 10-6 B. 1,7
C. 1,710-8 D. 1,7.10-2
Câu 9. Khi quan sát từ phổ bằng các mạt sắt trên tấm kính thì ta có thể xác định được:
A. Hướng của các đường sức từ của nam châm.
B. Vị trí của các cực trên nam châm.
C. Vật liệu để chế tạo ra nam châm.
D. Tên của các cực trên nam châm.
Câu 10. Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều
A. xuyên vào lòng bàn tay. B. của 4 ngón tay.
C. của ngón tay cái. D. từ cổ tay đến ngón tay.
Câu 11. Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5A, I2 = 0,7A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính
A. 0,2A. B. 1,2A.
C. 0,7A. D. 0,5A.
Câu 12. Nếu đồng thời tăng cường độ dòng điện và thời gian dòng điện qua một dây dẫn lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó
A. tăng 8 lần. B. tăng 2lần
C. tăng 16 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 13. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 120Ω là 60mA. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở
A. 7,200V. B. 0,0005V.
C. 72V . D. 2V.
Câu 14. Hai bếp điện: B1 (220V - 250W) và B2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Van Lung
Dung lượng: 330,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)