Bộ đề thi thử( Để 9)
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Phong |
Ngày 17/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bộ đề thi thử( Để 9) thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN VẬT LÝ KHỐI A
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Phần I : Phần chung cho tất cả thí sinh
Câu 1: Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = cos(100(t - (/2)(A), t tính bằng giây (s). Trong khoảng thời gian từ 0(s) đến 0,01 (s), cường độ tức thời của dòng điện có giá trị bằng cường độ hiệu dụng vào những thời điểm:
A. và B. và C. và D. và
Câu 2: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y- âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng (. Người ta đo khoảng giữa các vân tối và vân sáng nằm cạnh nhau là 1mm. Trong khoảng giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 6mm và 7mm có bao nhiêu vân sáng.
A. 5 vân B. 7 vân C. 6 vân D. 9 vân
Câu 3: Chọn phát biểu sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ:
A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ trên một nền tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng, vị trí vạch, độ sáng tỉ đối của các vạch đó.
C. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch tối trên nền quang phổ liên tục.
D. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho quang phổ vạch riêng đặc trưng cho nguyên tố đó.
Câu 4: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(4(t + (/3). Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian (t = 1/6 (s). A. 4 cm B. 3 cm C. cm D. 2 cm
Câu 5: Trong một mạch dao động cường độ dòng điện dao động là i = 0,01cos100(t(A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 0,2H. Tính điện dung C của tụ điện. A. 5.10 – 5 (F) B. 4.10 – 4 (F) C. 0,001 (F) D. 5.10 – 4 (F)
Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện qua mạch lần lượt có biểu thức u = 100sin((t + (/3)(V) và i = 4cos(100(t - (/6)(A), công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. 400W B. 200W C. 200W D. 0
Câu 7: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ : A. Vuông pha B. Ngược pha C. Cùng pha D. Lệch pha góc
Câu 8: Một đoạn mạch gồm một cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần r mắc nối tiếp với một điện trở R = 40(. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 200cos100(t (V). Dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng là 2A và lệch pha 45O so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Giá trị của r và L là: A. 25( và 0,159H. B. 25( và 0,25H. C. 10( và 0,159H. D. 10( và 0,25H.
Câu 9: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có tần số f thì thấy LC = 1/ 4f2(2. Khi thay đổi R thì:
A. Công suất tiêu thụ trên mạch không đổi B. Độ lệch pha giữa u và i thay đổi
C. Hệ số công suất trên mạch thay đổi. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở không đổi.
Câu 10: Chọn đáp án đúng về tia hồng ngoại:
A. Bị lệch trong điện trường và trong từ trường C. Chỉ các vật có nhiệt độ cao hơn 37oC phát ra tia hồng ngoại
B. Tia hồng ngoại không có các tính chất giao thoa, nhiễu xạ, phản xạ
D. Các vật có nhiệt độ lớn hơn 0OK đều phát ra tia hồng ngoại
Câu 11: Tìm phát biểu sai
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN VẬT LÝ KHỐI A
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Phần I : Phần chung cho tất cả thí sinh
Câu 1: Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = cos(100(t - (/2)(A), t tính bằng giây (s). Trong khoảng thời gian từ 0(s) đến 0,01 (s), cường độ tức thời của dòng điện có giá trị bằng cường độ hiệu dụng vào những thời điểm:
A. và B. và C. và D. và
Câu 2: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y- âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng (. Người ta đo khoảng giữa các vân tối và vân sáng nằm cạnh nhau là 1mm. Trong khoảng giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 6mm và 7mm có bao nhiêu vân sáng.
A. 5 vân B. 7 vân C. 6 vân D. 9 vân
Câu 3: Chọn phát biểu sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ:
A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ trên một nền tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng, vị trí vạch, độ sáng tỉ đối của các vạch đó.
C. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch tối trên nền quang phổ liên tục.
D. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho quang phổ vạch riêng đặc trưng cho nguyên tố đó.
Câu 4: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(4(t + (/3). Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian (t = 1/6 (s). A. 4 cm B. 3 cm C. cm D. 2 cm
Câu 5: Trong một mạch dao động cường độ dòng điện dao động là i = 0,01cos100(t(A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 0,2H. Tính điện dung C của tụ điện. A. 5.10 – 5 (F) B. 4.10 – 4 (F) C. 0,001 (F) D. 5.10 – 4 (F)
Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện qua mạch lần lượt có biểu thức u = 100sin((t + (/3)(V) và i = 4cos(100(t - (/6)(A), công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. 400W B. 200W C. 200W D. 0
Câu 7: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ : A. Vuông pha B. Ngược pha C. Cùng pha D. Lệch pha góc
Câu 8: Một đoạn mạch gồm một cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần r mắc nối tiếp với một điện trở R = 40(. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 200cos100(t (V). Dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng là 2A và lệch pha 45O so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Giá trị của r và L là: A. 25( và 0,159H. B. 25( và 0,25H. C. 10( và 0,159H. D. 10( và 0,25H.
Câu 9: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có tần số f thì thấy LC = 1/ 4f2(2. Khi thay đổi R thì:
A. Công suất tiêu thụ trên mạch không đổi B. Độ lệch pha giữa u và i thay đổi
C. Hệ số công suất trên mạch thay đổi. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở không đổi.
Câu 10: Chọn đáp án đúng về tia hồng ngoại:
A. Bị lệch trong điện trường và trong từ trường C. Chỉ các vật có nhiệt độ cao hơn 37oC phát ra tia hồng ngoại
B. Tia hồng ngoại không có các tính chất giao thoa, nhiễu xạ, phản xạ
D. Các vật có nhiệt độ lớn hơn 0OK đều phát ra tia hồng ngoại
Câu 11: Tìm phát biểu sai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Phong
Dung lượng: 208,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)