Bộ đề thi Môn Sinh THCS
Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bộ đề thi Môn Sinh THCS thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
THI KIỂM TRA HỌC KỲ II - LỚP 6
Năm học :
Môn : Sinh học
Thời gian : 45 phút
(Không kể thời gian chép, phát đề )
ĐỀ:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 7 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1. Căn cứ vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia quả thành những nhóm nào?
a. Quả có vỏ ăn được và quả không có vỏ ăn được.
b. Quả có một hạt và quả có nhiều hạt.
c. Quả khô và quả thịt.
d. Quả khô nẻ, quả khô không nẻ, quả thịt, quả mọng.
Câu 2. Thế nào là sự tự phát tán?
a. Hiện tượng quả và hạt có thể tự rơi vại khắp nơi.
b. Hiện tượng quả và hạt được gió thổi bay xa.
c. Hiện tượng quả và hạt được động vật mang đi xa.
d. Hiện tượng quả và hạt được chuyển xa nơi sống.
Câu 3. Tại sao nói tảo là thực vật bậc thấp?
a. Cơ thể có cấu tạo đơn giản. b. Hầu hết sống ở môi trường nước.
c. Chưa có rễ, thân, lá thực sự. d. Có cấu tạo phức tạp sống ở nước và ở cạn.
Câu 4. Rêu sống trong môi trường nào?
a. Môi trường cạn. b. Môi trường nước
c. Môi trường ẩm ướt d. Cả môi trường nước và môi trường cạn.
Câu 5. Tại sao không coi nón của cây thông là một hoa?
a.Nón lớn mọc riêng thành từng chiếc.
b. Nón chưa có bầu nhuỵ, chưa có lá noãn
c. Nón nhỏ mọc thành từng cụm
d. Nón đều có trục nón, vãy, noãn.
Câu 6. Thực vật hạt kín thụ phấn được nhờ đâu?
a. Tự thụ phấn. b. Thụ phấn nhờ gió.
c. Thụ phấn nhờ sâu bọ. d. Cả a, b và c đều đúng
Câu 7. Thực vật bậc cao gồm những nghành nào?
a. Tảo, rêu, hạt trần, hạt kín. b. Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín
c. Tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần. d. Tảo, rêu, dương xỉ, hạt kín
II. Tự luận.( 3 điểm)
Câu 8. Thực vât có vai trò gì đối với động vật?
-------Hết--------
GVBM
TIếN DŨNG
PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
THI KIỂM TRA HỌC KỲ II - LỚP 6
NĂM HỌC : 2007 – 2008
Môn thi : Sinh học
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
I
PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 7 điểm)
7 điểm
Câu 1. c. Quả khô và quả thịt.
Câu 2. a. Hiện tượng quả và hạt có thể tự rơi vại khắp nơi.
Câu 3. c. Chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Câu 4. c. Môi trường ẩm ướt
Câu 5. b. Nón chưa có bầu nhuỵ, chưa có lá noãn
Câu 6. d. Cả a, b và c đều đúng
Câu 7. b. Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
II
PHẦN TỰ LUẬN : ( 3 điểm )
3 điểm
II. Tự luận.( 3 điểm)
Câu 8.
-Thực vật cung cấp khí ôxi và thức ăn cho động vật.
+ Lượng ôxi trong khí quyễn là do cây xanh thải ra trong quá trình quang hợp
+ Động vật không tự tổng hợp được chất hữu cơ, mà phải lấy chất hữu do thực vật chế tạo ra(qua ăn uống).
-Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
+ Động vật thường lấy cây cối làm tổ ở cho mình.
+ Khi sinh sản động vật lấy cây lót ổ trước khi sinh
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
THI KIỂM TRA HỌC KỲ II - LỚP 6
Năm học :
Môn : Sinh học
Thời gian : 45 phút
(Không kể thời gian chép, phát đề )
ĐỀ:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 7 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1. Căn cứ vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia quả thành những nhóm nào?
a. Quả có vỏ ăn được và quả không có vỏ ăn được.
b. Quả có một hạt và quả có nhiều hạt.
c. Quả khô và quả thịt.
d. Quả khô nẻ, quả khô không nẻ, quả thịt, quả mọng.
Câu 2. Thế nào là sự tự phát tán?
a. Hiện tượng quả và hạt có thể tự rơi vại khắp nơi.
b. Hiện tượng quả và hạt được gió thổi bay xa.
c. Hiện tượng quả và hạt được động vật mang đi xa.
d. Hiện tượng quả và hạt được chuyển xa nơi sống.
Câu 3. Tại sao nói tảo là thực vật bậc thấp?
a. Cơ thể có cấu tạo đơn giản. b. Hầu hết sống ở môi trường nước.
c. Chưa có rễ, thân, lá thực sự. d. Có cấu tạo phức tạp sống ở nước và ở cạn.
Câu 4. Rêu sống trong môi trường nào?
a. Môi trường cạn. b. Môi trường nước
c. Môi trường ẩm ướt d. Cả môi trường nước và môi trường cạn.
Câu 5. Tại sao không coi nón của cây thông là một hoa?
a.Nón lớn mọc riêng thành từng chiếc.
b. Nón chưa có bầu nhuỵ, chưa có lá noãn
c. Nón nhỏ mọc thành từng cụm
d. Nón đều có trục nón, vãy, noãn.
Câu 6. Thực vật hạt kín thụ phấn được nhờ đâu?
a. Tự thụ phấn. b. Thụ phấn nhờ gió.
c. Thụ phấn nhờ sâu bọ. d. Cả a, b và c đều đúng
Câu 7. Thực vật bậc cao gồm những nghành nào?
a. Tảo, rêu, hạt trần, hạt kín. b. Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín
c. Tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần. d. Tảo, rêu, dương xỉ, hạt kín
II. Tự luận.( 3 điểm)
Câu 8. Thực vât có vai trò gì đối với động vật?
-------Hết--------
GVBM
TIếN DŨNG
PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
THI KIỂM TRA HỌC KỲ II - LỚP 6
NĂM HỌC : 2007 – 2008
Môn thi : Sinh học
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
I
PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 7 điểm)
7 điểm
Câu 1. c. Quả khô và quả thịt.
Câu 2. a. Hiện tượng quả và hạt có thể tự rơi vại khắp nơi.
Câu 3. c. Chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Câu 4. c. Môi trường ẩm ướt
Câu 5. b. Nón chưa có bầu nhuỵ, chưa có lá noãn
Câu 6. d. Cả a, b và c đều đúng
Câu 7. b. Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
II
PHẦN TỰ LUẬN : ( 3 điểm )
3 điểm
II. Tự luận.( 3 điểm)
Câu 8.
-Thực vật cung cấp khí ôxi và thức ăn cho động vật.
+ Lượng ôxi trong khí quyễn là do cây xanh thải ra trong quá trình quang hợp
+ Động vật không tự tổng hợp được chất hữu cơ, mà phải lấy chất hữu do thực vật chế tạo ra(qua ăn uống).
-Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
+ Động vật thường lấy cây cối làm tổ ở cho mình.
+ Khi sinh sản động vật lấy cây lót ổ trước khi sinh
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hùng
Dung lượng: 34,72KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)