Bộ đề thi HSG ly 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Thuỷ |
Ngày 14/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bộ đề thi HSG ly 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014 - 2015
Môn thi: VẬT LÍ
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 25 tháng 03 năm 2015
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 06 câu, gồm 01 trang
Câu 1(4,0 điểm)
Lúc 6 giờ 20 phút bạn Minh chở bạn Trang đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10 phút bạn Minh chợt nhớ mình bỏ quên sách ở nhà nên để bạn Trang xuống xe đi bộ còn mình quay lại lấy sách và đuổi theo bạn Trang. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn Minh là , vận tốc đi bộ của bạn Trang là và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ qua thời gian lên xuống xe, quay xe và lấy sách của bạn Minh.
a) Hai bạn đến trường lúc mấy giờ và bị trễ giờ vào học bao nhiêu? Biết giờ vào học là 7 giờ.
b) Tính quãng đường từ nhà đến trường?
c) Để đến trường đúng giờ vào học, bạn Minh phải quay về và đuổi theo bạn Trang bằng xe đạp với vận tốc bằng bao nhiêu? Khi đó hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách trường bao xa? Biết rằng, sau khi gặp nhau bạn Minh tiếp tục chở bạn Trang đến trường với vận tốc .
Câu 2 (4,0 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa nước ở nhiệt độ t0 = 200 C. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100oC. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t1 = 400 C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình nhiệt lượng kế. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài.
a) Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba?
b) Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 900 C.
Câu 3 (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 1. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch A và B là 18V và luôn không đổi, R1 = R2 = R3 = 3 Ω, Rx là một biến trở. Điều chỉnh Rx sao cho công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại. Tìm Rx và công suất cực đại đó. Bỏ qua điện trở của dây nối
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch A và B là 20V luôn không đổi. Biết R1 = 3, R2 = R4 = R5 = 2, R3 = 1.
Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Tính :
a) Điện trở tương đương của mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
Câu 5. (4,0 điểm)
Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua gương G1, G2 rồi quay trở lại S.
b) Tính góc tạo bởi tia tới phát từ S và tia phản xạ đi qua S.
Câu 6(3,0 điểm)
Để xác định giá trị của một điện trở Rx người ta mắc một mạch điện như hình 3. Biết nguồn điện có hiệu điện thế luôn không đổi U. Các khóa, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể, điện trở mẫu R0 = 15(, một biến trở con chạy Rb.
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được giá trị của điện trở Rx
----------------------------------HếT-------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
--------------------------------
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
(Đáp án gồm 3 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015
Môn thi: Vật lí. Lớp 9.THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
CÂU
HD GIẢI CHI TIẾT
ĐIỂM
Câu 1
4,0 đ
1.a
1,5đ
a. (1,5 điểm)
A B D C
- Quãng đường Minh và Trang cùng đi trong 10 ph (tức 1/6h) là AB:
Ta có: AB = v1/6 = 2km
0,25
- Khi bạn Minh đi xe về đến nhà (mất 10 ph) thì bạn Trang
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014 - 2015
Môn thi: VẬT LÍ
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 25 tháng 03 năm 2015
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 06 câu, gồm 01 trang
Câu 1(4,0 điểm)
Lúc 6 giờ 20 phút bạn Minh chở bạn Trang đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10 phút bạn Minh chợt nhớ mình bỏ quên sách ở nhà nên để bạn Trang xuống xe đi bộ còn mình quay lại lấy sách và đuổi theo bạn Trang. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn Minh là , vận tốc đi bộ của bạn Trang là và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ qua thời gian lên xuống xe, quay xe và lấy sách của bạn Minh.
a) Hai bạn đến trường lúc mấy giờ và bị trễ giờ vào học bao nhiêu? Biết giờ vào học là 7 giờ.
b) Tính quãng đường từ nhà đến trường?
c) Để đến trường đúng giờ vào học, bạn Minh phải quay về và đuổi theo bạn Trang bằng xe đạp với vận tốc bằng bao nhiêu? Khi đó hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách trường bao xa? Biết rằng, sau khi gặp nhau bạn Minh tiếp tục chở bạn Trang đến trường với vận tốc .
Câu 2 (4,0 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa nước ở nhiệt độ t0 = 200 C. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100oC. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t1 = 400 C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình nhiệt lượng kế. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài.
a) Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba?
b) Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 900 C.
Câu 3 (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 1. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch A và B là 18V và luôn không đổi, R1 = R2 = R3 = 3 Ω, Rx là một biến trở. Điều chỉnh Rx sao cho công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại. Tìm Rx và công suất cực đại đó. Bỏ qua điện trở của dây nối
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch A và B là 20V luôn không đổi. Biết R1 = 3, R2 = R4 = R5 = 2, R3 = 1.
Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Tính :
a) Điện trở tương đương của mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
Câu 5. (4,0 điểm)
Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua gương G1, G2 rồi quay trở lại S.
b) Tính góc tạo bởi tia tới phát từ S và tia phản xạ đi qua S.
Câu 6(3,0 điểm)
Để xác định giá trị của một điện trở Rx người ta mắc một mạch điện như hình 3. Biết nguồn điện có hiệu điện thế luôn không đổi U. Các khóa, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể, điện trở mẫu R0 = 15(, một biến trở con chạy Rb.
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được giá trị của điện trở Rx
----------------------------------HếT-------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
--------------------------------
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
(Đáp án gồm 3 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015
Môn thi: Vật lí. Lớp 9.THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
CÂU
HD GIẢI CHI TIẾT
ĐIỂM
Câu 1
4,0 đ
1.a
1,5đ
a. (1,5 điểm)
A B D C
- Quãng đường Minh và Trang cùng đi trong 10 ph (tức 1/6h) là AB:
Ta có: AB = v1/6 = 2km
0,25
- Khi bạn Minh đi xe về đến nhà (mất 10 ph) thì bạn Trang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Dung lượng: 424,40KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)