Bộ đề thi HSG Hóa 9
Chia sẻ bởi Bùi Công Hải |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bộ đề thi HSG Hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn thi : HOÁ HỌC 9
Thời gian làm bài:120phút
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1(1điểm): Viết 4 phản ứng hoá học khác nhau để điều chế trực tiếp ra:
dung dịch NaOH b. dung dịch CuCl2
Câu 2( 2điểm): Hoàn thành sơ đồ phản ứng bằng cách thay các chất thích hợp vào các chữ cái A,B,C,D… ,ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
B (2) H (3) E
A (1) (5) (4) G
C (6) D (7) E
Biết A là một hợp chất của Fe
Câu 3(2điểm): Có 5 mẫu phân bón hoá học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm :
NH4NO3 , Ca3(PO4)2 , KCl , K3PO4 và Ca(H2PO4)2 .Hãy trình bày cách nhận biết các mẫu phân bón hoá học nói trên bằng phương pháp hoá học .
Câu 4(2,5điểm): Hoà tan hoàn toàn m1 gam Na vào m2 gam H2O thu được dung dịch B có tỉ khối d.
Viết phương trình phản ứng
Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2
Cho C% = 5% , d =1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Câu 5(2,5điểm): Hoà tan hoàn toàn 4gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cần dùng hết 170ml dung dịch HCl 2M
Tính thể tích H2 thoát ra (ở ĐKTC).
Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô.
Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào .
( Cho Fe =56, Na =23, O =16, Cl =35,5, Cu =64, Zn =65 , Al =27 H =1, Ba =137)
Hết
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: HOÁ HỌC 9
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu1
(1điểm)
a. Điều chế NaOH:
1. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2. Na2O + H2O 2NaOH
3. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
4. Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3
b. Điều chế CuCl2:
1. CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4
2. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
3. Cu + Cl2 CuCl2
4. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + H2O
Nếu học sinh viết phản ứng khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.Nếu thiếu điều kiện hoặc không cân bằng thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó
( Mỗi phản ứng đúng cho 0,125 điểm)
Câu2
(2điểm)
FeCl2 (2) Fe(OH)2 (3) Fe(OH)3
Fe3O4 (1) (5) (4) Fe2O3
FeCl3 (6) Fe2(SO4)3 (7) Fe(OH)3
1. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O
2. FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl
3. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
4. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
5. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
6. 2FeCl3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6HCl
7. Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Nếu học sinh viết sơ đồ khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.Nếu không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(2điểm)
Trích các mẫu thử từ các mẫu phân bón và nung nóng nếu ở mẫu nào có mùi khai thoát ra thì đó là: NH4NO3 vì NH4NO3 bị phân hủy theo phương trình :
2NH4NO3 2NH3 + H2O + N2O5
Khai
Các chất còn lại cho vào nước nếu chất nào không tan trong nước là Ca3(PO4)2 .
Các chất còn lại tan tạo thành dung dịch .Ta cho 1 ít dung dịch AgNO3 vào 3 chất còn lại nếu có kết tủa trắng(AgCl) là mẫu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn thi : HOÁ HỌC 9
Thời gian làm bài:120phút
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1(1điểm): Viết 4 phản ứng hoá học khác nhau để điều chế trực tiếp ra:
dung dịch NaOH b. dung dịch CuCl2
Câu 2( 2điểm): Hoàn thành sơ đồ phản ứng bằng cách thay các chất thích hợp vào các chữ cái A,B,C,D… ,ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
B (2) H (3) E
A (1) (5) (4) G
C (6) D (7) E
Biết A là một hợp chất của Fe
Câu 3(2điểm): Có 5 mẫu phân bón hoá học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm :
NH4NO3 , Ca3(PO4)2 , KCl , K3PO4 và Ca(H2PO4)2 .Hãy trình bày cách nhận biết các mẫu phân bón hoá học nói trên bằng phương pháp hoá học .
Câu 4(2,5điểm): Hoà tan hoàn toàn m1 gam Na vào m2 gam H2O thu được dung dịch B có tỉ khối d.
Viết phương trình phản ứng
Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2
Cho C% = 5% , d =1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Câu 5(2,5điểm): Hoà tan hoàn toàn 4gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cần dùng hết 170ml dung dịch HCl 2M
Tính thể tích H2 thoát ra (ở ĐKTC).
Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô.
Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào .
( Cho Fe =56, Na =23, O =16, Cl =35,5, Cu =64, Zn =65 , Al =27 H =1, Ba =137)
Hết
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: HOÁ HỌC 9
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu1
(1điểm)
a. Điều chế NaOH:
1. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2. Na2O + H2O 2NaOH
3. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
4. Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3
b. Điều chế CuCl2:
1. CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4
2. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
3. Cu + Cl2 CuCl2
4. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + H2O
Nếu học sinh viết phản ứng khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.Nếu thiếu điều kiện hoặc không cân bằng thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó
( Mỗi phản ứng đúng cho 0,125 điểm)
Câu2
(2điểm)
FeCl2 (2) Fe(OH)2 (3) Fe(OH)3
Fe3O4 (1) (5) (4) Fe2O3
FeCl3 (6) Fe2(SO4)3 (7) Fe(OH)3
1. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O
2. FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl
3. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
4. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
5. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
6. 2FeCl3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6HCl
7. Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Nếu học sinh viết sơ đồ khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.Nếu không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(2điểm)
Trích các mẫu thử từ các mẫu phân bón và nung nóng nếu ở mẫu nào có mùi khai thoát ra thì đó là: NH4NO3 vì NH4NO3 bị phân hủy theo phương trình :
2NH4NO3 2NH3 + H2O + N2O5
Khai
Các chất còn lại cho vào nước nếu chất nào không tan trong nước là Ca3(PO4)2 .
Các chất còn lại tan tạo thành dung dịch .Ta cho 1 ít dung dịch AgNO3 vào 3 chất còn lại nếu có kết tủa trắng(AgCl) là mẫu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Công Hải
Dung lượng: 394,41KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)