Bộ đề thi + đáp án vào 10 THPT (Nam Đinh)

Chia sẻ bởi Trần Văn Quang | Ngày 12/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bộ đề thi + đáp án vào 10 THPT (Nam Đinh) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (2điểm): Trong 8 câu hỏi sau, mỗi câu có 4 phương án trả lời A,B,C,D; Trong đó chỉ có một phương án đúng. Hày chọn phương án đúng viết vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: Văn học Việt Nam trung đâị được tính trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỷ X-XVII B. Thế kỷ X-XVIII C. Thế kỷ X-XIX D. Thế kỷ X-XX.
Câu 2: “Truyện Kiều” có tên gọi chữ Hán là gì?
A. Vũ trung tùy bút. B. Kim Vân Kiều truyện
C. Đoạn trường tân thanh. D. Hoàng Lê nhất thống chí.
Câu 3: Văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà đề cập đến chủ đề nào?
A. Quyền sống của con người. B. Moi trường sống của con người.
C. Bảo vệ òa bình chống chiến tranh. D. Hội nhập và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 4: Hình ảnh nào sau đây không phải là ước nguyện của nhà thơ Viễn Phương khi chia tay Bác để trơ về miền Nam.
A. Con chim. B. Đóa hoa. C. Nốt trầm C. Cây tre.
Câu 5: Câu thơ “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ. B. So sánh . C. Nhân hóa. D. Hoán dụ.
Câu 6: Câu văn “Theo dự báo của khí tượng, hôm nay trời mưa” sử dụng thành phần biệt lập nào?
A. Tình thái. B. Cảm than. C. Gọi – đáp D. Phụ chú.
Câu 7: Trong chương trình ngữ văn THCS, các em đã được học tập mấy kiểu văn bản?
A. Năm kiểu văn bản. B. Bảy kiểu văn bản. C. Sáu kiểu văn bản. D. Tám kiểu văn bản.
Câu 8: Em hiểu như thế nào về từ “Đồng chí” trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu?
A. Là người bạn tri âm tri kỷ. B. Là những đồng đội.
C. Là bạn chiến đấu cùng D. Là những người bạn chiến đấu cùng chung lí tưởng.
Phần II: Tự luận (8 điểm):
Câu 1: (2 điểm): Cho đoạn văn:
“Một đêm phòng không vắng vẻ, chàng ngồi buồn dưới ngọn đèn khuya, chợt đứa con nói rằng:
- Cha Đản lại đến kia kìa!
Chàng hỏi đâu. Nó chỉ bong chàng trên vách:
Đây này!
Thì ra, ngày thường,ở một mình, nàng hay đùa con, trỏ bong mình mà bảo là cha Đản. Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu hiểu nỗi oạn của vợ, nhưng việc trót đã qua rồi!”
Chỉ ra lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn trên?
Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào? Của ai? Nêu ngắn gọn giá trị nội dung
nghệ thuật của tác phẩm đó?
Câu 2: (2 điểm): Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Hãy viết đoạn văn bày tỏ suy nghĩ của em về câu ca dao trên, trong đó có sử dụng phép nối và phép thế?
Câu 3: (4 điểm): Phân tích đọan thơ sau:
“ Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn tháy gí vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim.
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái”

(Trích: :” Bài thơ về tiểu đội xe không kính” – Phạm Tiến Duật – Ngữ văn 9 tập I – Năm 2011
………………. Hết …………….

Họ và tên thí sinh: ………………………………………
Số báo danh: ……………………..
Chữ ký của giám thị 1: …………………..
Chữ ký của giám thị 2: …………………..



SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 THPT
NAM ĐỊNH Môn: NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề )
Đề thi gồm 01 trang.


Phần I: Trắc nghiệm khách quan: Hãy chọn phương án đúng viết lại vào tờ giấy làm bài
Câu 1: Viết "Truyện Kiều", tác giả đã dựa vào cốt truyện nào?
A. Truyền kỳ mạn lục B. Kim Vân Kiều truyện
C. Hoàng lê nhất thống chí D. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Câu 2:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Quang
Dung lượng: 253,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)