BỘ ĐỀ ÔN HSG 2011
Chia sẻ bởi Phan Anh Tuấn |
Ngày 12/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: BỘ ĐỀ ÔN HSG 2011 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN ĐỀ 1
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Đọc kĩ đoạn trích “Lục Vân Tiên” (Nguyễn Đình Chiểu) và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất ( 4 điểm)
Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ”
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”
Phong Lai mặt đỏ phừng phừng:
“Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đây.
Trước gây chuyện dữ tại mầy,
Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùng.”
Vân Tiên tả đột hữu xông,
Khác nào Triểu Tử phá vòng Đương Dang.
Lâu la bốn phía vỡ tan,
Đều quăng gương giáo tìm đường chạy ngay.
Phong Lai trở chẳng kịp tay,
Bị Tiên một gậy thác rày thân vong.
(Theo Ngữ văn 9, tập một)
Câu 1: Truyện “Lục Vân Tiên” thuộc loại:
a. Truyện Nôm b. Truyện Nôm khuyết danh
c. Truyện thơ Nôm d. Truyền kì
Câu 2: Đoạn trích trên kể lại sự việc gì ?
a. Lục Vân Tiên đánh bọn cướp Phong Lai cứu Kiều Nguyệt Nga
b. Lục Vân Tiên trò chuyện với Kiều Nguyệt Nga
c. Lục Vân Tiên luyện võ
d. Lục Vân Tiên đánh giặc Ô- Qua
Câu 3: Câu thơ: “Vân Tiên tả đột hữu xông / Khác nào Triểu Tử phá vòng Đương Dang.” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
a. Nhân hoá b. So sánh c. Ẩn dụ d. Nói quá
Câu 4: Câu thơ: “Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.” có thể xếp vào kiểu câu nào theo mục đích nói ?
a. Trần thuật b. Cảm thán c. Cầu khiến d. Nghi vấn
Câu 5: Từ “bớ” trong câu “Bớ đảng hung đồ” gần nghĩa với những từ nào trong các từ sau đây ?
a. hỡi, này b. kìa, ấy c. đấy, đây d. đó, nọ
Câu 6: Các từ “hồ đồ, phừng phừng, lẫy lừng, bịt bùng” có thể xếp vào những nhóm từ nào?
a. Từ ghép b. Từ gần nghĩa c. Từ láy d. Từ trái nghĩa
Câu 7: Thành ngữ “tả đột hữu xông” có nghĩa là gì ?
Vất vả chống chọi với đối phương
Xoay người, múa võ ở nhiều tư thế khác nhau
Chạy vòng quanh để đối phương không đánh được
Đánh bên trái, đánh bên phải, mạnh mẽ chống đỡ các phía
Câu 8: Lục Vân Tiên được miêu tả có vẻ đẹp như thế nào ?
Vẻ đẹp của một người nông dân chất phác
Vẻ đẹp của một dũng tướng thời xưa
Vẻ đẹp của một chàng thư sinh nho nhã
Cả a, b, c đều đúng
II/ BÀI TẬP:
1/ Qua văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” chúng ta nhận thấy được những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam. Vậy em hãy điền các điểm mạnh hoặc điểm yếu tương ứng vào các chỗ trống sau đây: (2 điểm)
Điểm mạnh
Điểm yếu
Thông minh, nhạy bén với cái mới
Thiếu đức tính tỉ mỉ
Đùm bọc, đoàn kết (đặc biệt là trong chiến tranh)
Thái độ kì thị
2/ Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Đoạn văn:
“Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam).
Câu hỏi: Đoạn văn trên sử dụng phép tu từ từ vựng gì ? Phân tích cái hay của việc sử dụng phép từ từ vựng đó. ( 2 điểm)
III/ TỰ LUẬN: (12 điểm)
Hãy giải thích lời khuyên của Lê-nin: “Học, học nữa, học mãi.”
ĐỀ 2
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 10 đ)
Em hãy chọn câu trả lời mình cho là đúng nhất bằng cách khoanh tròn các chữ cái A,B,C,D sau đây:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” là:
A/ Tự sự kết hợp với thuyết minh. B/ Tư sự
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Đọc kĩ đoạn trích “Lục Vân Tiên” (Nguyễn Đình Chiểu) và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất ( 4 điểm)
Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ”
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”
Phong Lai mặt đỏ phừng phừng:
“Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đây.
Trước gây chuyện dữ tại mầy,
Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùng.”
Vân Tiên tả đột hữu xông,
Khác nào Triểu Tử phá vòng Đương Dang.
Lâu la bốn phía vỡ tan,
Đều quăng gương giáo tìm đường chạy ngay.
Phong Lai trở chẳng kịp tay,
Bị Tiên một gậy thác rày thân vong.
(Theo Ngữ văn 9, tập một)
Câu 1: Truyện “Lục Vân Tiên” thuộc loại:
a. Truyện Nôm b. Truyện Nôm khuyết danh
c. Truyện thơ Nôm d. Truyền kì
Câu 2: Đoạn trích trên kể lại sự việc gì ?
a. Lục Vân Tiên đánh bọn cướp Phong Lai cứu Kiều Nguyệt Nga
b. Lục Vân Tiên trò chuyện với Kiều Nguyệt Nga
c. Lục Vân Tiên luyện võ
d. Lục Vân Tiên đánh giặc Ô- Qua
Câu 3: Câu thơ: “Vân Tiên tả đột hữu xông / Khác nào Triểu Tử phá vòng Đương Dang.” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
a. Nhân hoá b. So sánh c. Ẩn dụ d. Nói quá
Câu 4: Câu thơ: “Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.” có thể xếp vào kiểu câu nào theo mục đích nói ?
a. Trần thuật b. Cảm thán c. Cầu khiến d. Nghi vấn
Câu 5: Từ “bớ” trong câu “Bớ đảng hung đồ” gần nghĩa với những từ nào trong các từ sau đây ?
a. hỡi, này b. kìa, ấy c. đấy, đây d. đó, nọ
Câu 6: Các từ “hồ đồ, phừng phừng, lẫy lừng, bịt bùng” có thể xếp vào những nhóm từ nào?
a. Từ ghép b. Từ gần nghĩa c. Từ láy d. Từ trái nghĩa
Câu 7: Thành ngữ “tả đột hữu xông” có nghĩa là gì ?
Vất vả chống chọi với đối phương
Xoay người, múa võ ở nhiều tư thế khác nhau
Chạy vòng quanh để đối phương không đánh được
Đánh bên trái, đánh bên phải, mạnh mẽ chống đỡ các phía
Câu 8: Lục Vân Tiên được miêu tả có vẻ đẹp như thế nào ?
Vẻ đẹp của một người nông dân chất phác
Vẻ đẹp của một dũng tướng thời xưa
Vẻ đẹp của một chàng thư sinh nho nhã
Cả a, b, c đều đúng
II/ BÀI TẬP:
1/ Qua văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” chúng ta nhận thấy được những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam. Vậy em hãy điền các điểm mạnh hoặc điểm yếu tương ứng vào các chỗ trống sau đây: (2 điểm)
Điểm mạnh
Điểm yếu
Thông minh, nhạy bén với cái mới
Thiếu đức tính tỉ mỉ
Đùm bọc, đoàn kết (đặc biệt là trong chiến tranh)
Thái độ kì thị
2/ Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Đoạn văn:
“Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam).
Câu hỏi: Đoạn văn trên sử dụng phép tu từ từ vựng gì ? Phân tích cái hay của việc sử dụng phép từ từ vựng đó. ( 2 điểm)
III/ TỰ LUẬN: (12 điểm)
Hãy giải thích lời khuyên của Lê-nin: “Học, học nữa, học mãi.”
ĐỀ 2
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 10 đ)
Em hãy chọn câu trả lời mình cho là đúng nhất bằng cách khoanh tròn các chữ cái A,B,C,D sau đây:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” là:
A/ Tự sự kết hợp với thuyết minh. B/ Tư sự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Anh Tuấn
Dung lượng: 224,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)