Bộ đề ôn học sinh giỏi lớp 2
Chia sẻ bởi Trần Thị Mai Liễu |
Ngày 09/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bộ đề ôn học sinh giỏi lớp 2 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP ÔN HỌC SINH GIỎI LỚP 2
MÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật:
Mèo, học sinh, đỏ, hoa hồng, ảnh, vở, cao, đọc, cô giáo, xanh, sách, hát, vịt, chăm chỉ, hộp bút, bàn, công nhân, máy bay, trường học, múa.
BÀI 2: Nối mỗi câu sau với mỗi câu đó
1. Na là học sinh giỏi nhất lớp.
a. Cái gì – là gì?
2. Con trâu là đầu cơ nghiệp.
b. Ai – là gì?
3. Sách, vở là đồ dùng học tập.
c. Con gì – là gì?
BÀI 3: Đặt câu theo mẫu sau:
a)Ai – là gì?
.....................................................................................................................................
b)Cái gì – là gì?
.....................................................................................................................................
c. Con gì – là gì?
BÀI 4: Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
a.Lan là....................................................................................................................
b.Thỏ là....................................................................................................................
c.Bút chì, thước kẻ là...............................................................................................
d................................là người mẹ thứ hai của em.
e................................là thủ đô của nước Việt Nam.
BÀI 5: Khoanh tròn từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau và điền tiếp vào chỗ trống để nêu tên cho từng nhóm
a.ông bà, giáo viên, học sinh, bác sĩ, anh, chị , nhím, đội viên.
là nhóm từ chỉ....................................................................................................
b.bàn, gương, lược, tử sách, bát, thược dược, thước kẻ, ấm diện, tủ lạnh
là nhóm từ chỉ....................................................................................................
c.sơn ca, voi, bói cá, khỉ, rô phi, tủ li, ngỗng, dê, bò.
là nhóm từ chỉ...................................................................................................
d.mít, bạch đàn, phượng vĩ, xà cừ, trắm cỏ, xoan, sầu riêng.
là nhóm từ chỉ...................................................................................................
BÀI 6: Gạch dưới các từ chỉ sự vật có trong đoạn văn sau:
Khi trời trong xanh như mùa thu, nắng toả vàng như mật ong mới rót, gió chỉ đủ lạnh để giục trẻ em chạy nhảy chung quanh bầy trâu....chú Chín bước chầm chậm. Mảnh trăng bẻ đôi đặt trên núi như một luồng lửa cháy rừng rực qua sông, xoay theo chú như một ánh mắt cười lấp lánh...
BÀI 7: Viết lại cho đúng chính tả các tên sau
Nhà trẻ hoạ mi, hồ hoàn kiếm, sông hồng, núi trường sơn, hải phòng, lạng sơn, rạch giá, u minh, hòn đất, cửu long, trường tiểu học võ thị sáu.
BÀI 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
a.Hôm nay, Tình là người đến lớp sớm nhất.
.....................................................................................................................................
b.Người bạn em quý nhất là Nhung.
.....................................................................................................................................
c.Phần thưởng của Lan là một chiếc hộp bút.
.....................................................................................................................................
d.Mít là một cậu bé sinh ra ở thành phố Tí Hon.
.....................................................................................................................................
BÀI 9: Khoanh tròn vào chữ cái trước kiểu câu Ai – là gì?
a. Thế là mùa xuân mong ước đã đến
b. mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
c. Ngày 2 tháng 9 là ngày Quốc khánh của nước ta.
d. Em cứ tưởng là bạn ấy đã đến rồi.
e. Đó là quyển sách mẹ tặng em hôm sinh nhật.
BÀI 10: Gạch một gạch dưới các từ chỉ hoạt động, gạch hai gạch dưới các từ chỉ trạng thái trong bài thơ sau:
Mẹ và cô
Buổi sáng bé chào mẹ
Chạy tới ôm cổ cô,
Buổi chiều bé chào cô,
Rồi sà vào lòng mẹ.
Mặt trời mọc rồi lặn
Trên đôi chân lon ton
Hai chân trời của con
Là mẹ và cô giáo.
BÀI 11: Gạch bỏ từ ngữ không thuộc nhám trong mỗi dãy từ sau và ghi tên nhóm từ:
a.thức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Mai Liễu
Dung lượng: 75,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)